Giải thể doanh nghiệp Nhà nước: Quy trình, thủ tục và điều kiện

Khác với quy trình giải thể các loại hình doanh nghiệp khác, quy trình giải thể doanh nghiệp Nhà nước sẽ có sự can thiệp rõ ràng hơn từ cơ quan có thẩm quyền. Bài viết dưới đây sẽ giải thích chi tiết các thông tin quan trọng, từ các trường hợp bị giải thể, điều kiện để được giải thể hợp pháp cho tới thời hạn giải thể doanh nghiệp Nhà nước.

1. Các trường hợp doanh nghiệp Nhà nước bị giải thể

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm 100% vốn vẫn có thể bị giải thể nếu không đáp ứng yêu cầu về hiệu quả, an toàn tài chính hoặc mục tiêu hoạt động. Điều 39 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp dẫn đến giải thể nhằm đảm bảo minh bạch và kỷ luật trong quản lý vốn, tài sản công:

  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
  • Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính, được đặt vào tình trạng giám sát tài chính đặc biệt sau khi kết thúc thời hạn áp dụng phương án khắc phục, phương án cơ cấu lại mà không phục hồi được hoạt động sản xuất kinh doanh và không thực hiện được các hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại khác theo quy định.
  • Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
  • Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp là không cần thiết.
  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia hạn.
Tình trạng rủi ro tài chính kéo dài là một trong các yếu tố khiến doanh nghiệp Nhà nước có thể bị cơ quan quản lý xem xét ra quyết định giải thể
Doanh nghiệp Nhà nước bị mất an toàn tài chính thuộc diện xem xét giải thể

2. Điều kiện giải thể doanh nghiệp Nhà nước

Việc giải thể doanh nghiệp Nhà nước chỉ được thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
  • Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
  • Phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Lưu ý: Trường hợp việc giải thể chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định (trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia hạn).

3. Các trách nhiệm doanh nghiệp Nhà nước cần thực hiện khi giải thể

Căn cứ vào Điều 45 Nghị định 23/2022/NĐ-CP, trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi bị giải thể gồm:

Công khai thông tin giải thể: Ngay sau khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp phải niêm yết quyết định tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và đăng báo (báo in hoặc điện tử) trong 3 số liên tiếp kèm thông báo ngày chấm dứt hoạt động và thời hạn để chủ nợ đến đối chiếu công nợ.

Thực hiện nghĩa vụ pháp lý, tài chính: Kể từ thời điểm quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp không được thực hiện các hành vi bị cấm theo Điều 211 Luật Doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp phải dừng mọi hoạt động kinh doanh, thanh toán nợ, khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, lập báo cáo tài chính, lập danh sách chủ nợ, khách nợ và gửi đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đến cơ quan thuế.

Bàn giao hồ sơ và tài sản cho Hội đồng giải thể: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp phải bàn giao toàn bộ hồ sơ kế toán, báo cáo tài chính, danh sách chủ nợ, khách nợ và toàn bộ tài sản thuộc quyền quản lý (kể cả tài sản thuê, mượn, giữ hộ) cho Hội đồng giải thể.

Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ báo cáo tài chính và công bố minh bạch với cơ quan có thẩm quyền.
Báo cáo tài chính là một trong những nghĩa vụ của doanh nghiệp Nhà nước khi có quyết định giải thể

4. Quy trình giải thể doanh nghiệp Nhà nước

Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 23/2022/NĐ-CP, quy trình giải thể doanh nghiệp Nhà nước được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1 – Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải thể, thành lập Hội đồng giải thể

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày xác định doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp phải xem xét giải thể theo Điều 39 Nghị định 23/2022/NĐ-CP, người có thẩm quyền phải ban hành quyết định giải thể, đồng thời thành lập Hội đồng giải thể để triển khai các thủ tục liên quan.

Quyết định giải thể doanh nghiệp sẽ bao gồm các nội dung:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bị giải thể.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
  • Họ tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty doanh nghiệp bị giải thể.

Bước 2 – Các bên liên quan thực hiện trách nhiệm theo quy định

Sau khi có quyết định giải thể:

  • Hội đồng giải thể tiến hành quản lý tài sản, xử lý công nợ, xác định nghĩa vụ tài chính,… theo quy định tại Điều 43 Nghị định 23/2022/NĐ-CP.
  • Doanh nghiệp tiến hành niêm yết công khai quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh, khóa sổ kế toán, đối chiếu công nợ, gửi văn bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế,… theo quy định tại Điều 45 Nghị định 23/2022/NĐ-CP.
  • Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế ban hành văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

5. Thời hạn giải thể doanh nghiệp Nhà nước

Theo quy định, thời hạn để hoàn tất việc giải thể một doanh nghiệp Nhà nước là 01 năm kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể được gia hạn một lần, tối đa 06 tháng, nếu được người có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản.

Nếu trong quá trình giải thể có phát sinh khó khăn, vướng mắc khách quan khiến việc giải thể vượt quá thời hạn trên, cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Hội đồng giải thể phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét, quyết định phương án xử lý.

Riêng với doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn giải thể sẽ thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, không áp dụng mốc thời gian dành cho doanh nghiệp Nhà nước thông thường.

Với phương châm minh bạch – nhanh chóng – hiệu quả, Kế toán MK mang đến giải pháp giải thể tối ưu với chi phí hợp lý cho mọi doanh nghiệp. Kế toán MK tự hào sở hữu đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, luôn cập nhật các quy định pháp luật mới nhất để đảm bảo mọi hồ sơ được chuẩn bị chính xác, tránh phát sinh rủi ro không đáng có.

Liên hệ ngay 0909 526 598 (Mrs. Thương) để được tư vấn và hỗ trợ tận tâm.

Việc thực hiện giải thể phải bám sát quy trình theo quy định pháp luật, bảo đảm đúng tiến độ
Giải thể doanh nghiệp Nhà nước cần tuân thủ đúng thời hạn

6. 4 câu hỏi thường gặp về giải thể doanh nghiệp Nhà nước

Câu 1: Cá nhân, cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền giải quyết đề nghị giải thể của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước?

Theo quy định tại Điều 40 Nghị định 23/2022/NĐ-CP, thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước được xác định như sau:

  • Đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Thủ tướng Chính phủ quyết định giải thể trên cơ sở đề nghị của cơ quan đại diện chủ sở hữu và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và bộ quản lý ngành.
  • Đối với doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định giải thể doanh nghiệp.

Câu 2: Hội đồng giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có được quyền sử dụng con dấu của doanh nghiệp không?

Theo Điều 44 Nghị định 23/2022/NĐ-CP, Hội đồng giải thể: được phép sử dụng con dấu của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho quá trình giải thể và có quyền đề nghị các cơ quan Nhà nước phối hợp trong việc thu hồi tài sản.

Câu 3: Khi giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trong trường hợp bị xem xét giải thể theo điểm a khoản 1 Điều 39, người quản lý có liên quan có phải liên đới chịu trách nhiệm về khoản nợ của doanh nghiệp không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 23/2022/NĐ-CP, trong trường hợp doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dẫn đến việc giải thể, người quản lý có liên quan và bản thân doanh nghiệp sẽ cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ còn tồn đọng của doanh nghiệp.

Giải thể doanh nghiệp Nhà nước là quy trình pháp lý nghiêm ngặt, cần tuân thủ đúng quy định pháp luật. Với kinh nghiệm chuyên sâu, Kế toán MK cam kết hỗ trợ toàn diện từ lập hồ sơ, thanh lý tài sản đến xử lý nghĩa vụ thuế, giúp giảm rủi ro và tối ưu quyền lợi cho các bên liên quan.

Kế toán MK là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể công ty và kế toán – thuế trọn gói cho hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn qua các thông tin dưới đây:

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân

Tôi là Nguyễn Huỳnh Nhân – Giám đốc tài chính tại Kế toán MK, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro tại các tập đoàn đa quốc gia. Tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về thuế, pháp lý và tài chính doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cộng đồng kinh doanh Việt

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Liên hệ ngay với chúng tôi

Bài viết nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)