Hướng dẫn cách kiểm tra sổ sách kế toán chi tiết, nhanh chóng

Việc kiểm tra sổ sách kế toán không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, chính xác mà còn hạn chế tối đa các sai sót trong quản lý tài chính. Vậy làm thế nào để có thể kiểm tra sổ sách kế toán một cách nhanh chóng, hiệu quả. Trong bài viết dưới đây, Kế toán MK sẽ hướng dẫn chi tiết cách kiểm tra sổ sách kế toán.

1. Những cách kiểm tra tổng thể sổ sách kế toán

1.1. Kiểm tra Bảng cân đối phát sinh tài khoản

Đầu tiên, kế toán viên cần kiểm tra sự tương đồng trong quan hệ đối ứng giữa các tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh tài khoản, cụ thể:

  • Về số dư: Theo Nguyên tắc ghi sổ kép, mỗi nghiệp vụ kế toán phải được ghi nhận đồng thời vào ít nhất hai tài khoản: một bên Nợ và một bên Có. Vì vậy, tổng số dư bên Nợ phải bằng tổng số dư bên Có (bao gồm cả số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ).
    • Ví dụ với Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tổng phát sinh bên Có của TK 112 phải bằng tổng số tiền kế toán viên đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp, cộng với tổng số tiền rút tiền mặt từ ngân hàng về quỹ và có thể bao gồm cả các khoản phí dịch vụ ngân hàng (trừ trường hợp doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ hạch toán Có TK 112 đối ứng với các Tài khoản khác).
  • Về tài khoản: Trong quá trình hạch toán, kế toán viên luôn phải tạo các cặp tài khoản đối ứng với mỗi nghiệp vụ. Vì vậy, khi kiểm tra sổ sách, kế toán viên cần đối chiếu tổng phát sinh bên Nợ của một tài khoản với tổng phát sinh bên Có của tài khoản đối ứng để đảm bảo ghi nhận đúng bản chất nghiệp vụ.
    • Ví dụ với nghiệp vụ tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: Kế toán ghi Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, Có TK 334 – Phải trả người lao động. Khi kiểm tra, cần đối chiếu tổng phát sinh Nợ TK 622 với tổng phát sinh Có TK 334 để đảm bảo khớp đúng. Nếu có chênh lệch, tức là đã ghi thiếu hoặc hạch toán sai quan hệ đối ứng giữa hai tài khoản.
Bước đầu tiên trong cách kiểm tra sổ sách kế toán và quy trình kiểm tra Bảng cân đối phát sinh tài khoản là kiểm tra sự tương đồng trong quan hệ đối ứng giữa các tài khoản.
Bước đầu tiên trong cách kiểm tra sổ sách kế toán và quy trình kiểm tra Bảng cân đối phát sinh tài khoản là kiểm tra sự tương đồng trong quan hệ đối ứng giữa các tài khoản.

Thứ hai, khi tiến hành kiểm tra sơ bộ các số dư trên Bảng cân đối số phát sinh (Bảng cân đối phát sinh), kế toán viên cần xác định xem từng tài khoản đã phản ánh đúng tính chất vốn có hay chưa. Ví dụ:

  • Nhóm tài khoản chỉ có số dư bên Nợ: 111, 112, 113, 121, 128, 133, 136, 141, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 161, 171, 211, 212, 213, 217, 241, 221, 222, 228, 242, 243, 244.
  • Nhóm tài khoản chỉ có số dư bên Có: 214, 229, 335, 336, 337, 341, 343, 344, 347, 352, 353, 356, 357, 411, 414, 417, 418, 419, 441, 461, 466.
  • Nhóm tài khoản lưỡng tính (Tài khoản vừa có số dư Bên Nợ, vừa có số dư bên Có): 131, 138, 331, 333, 334, 338, 412, 413, 421.
  • Nhóm tài khoản kết chuyển vào cuối kỳ: Vào cuối kỳ, các tài khoản 521, 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911, 621, 622, 623, 627 được kết chuyển sang tài khoản khác nên sẽ không có số dư.
  • Nhóm tài khoản đặc biệt (TK 139, 159, 229, 214, 521,…): Là các tài khoản điều chỉnh giảm, hạch toán ngược so với các tài khoản cùng loại và các tài khoản dự phòng.

1.2. Kiểm tra, đối chiếu chi tiết các tài khoản trên bảng phát sinh và tiến hành xử lý các sai lệch

Trước khi tiến hành kiểm tra, đối chiếu chi tiết các tài khoản, kế toán viên cần rà soát trạng thái ghi sổ của chứng từ, tránh tình trạng số liệu đã nhập vào phần mềm nhưng chưa được ghi sổ do một số nguyên nhân nhằm đảm bảo thông tin kế toán được kiểm tra là đầy đủ và chính xác.

Kế toán viên ưu tiên kiểm tra các tài khoản dễ bị sai sót hơn trước khi tiến hành kiểm tra lần lượt theo thứ tự tài khoản trên Bảng cân đối phát sinh. Kế toán viên cần kiểm tra, đối chiếu theo các khoản mục như sau:

  • Theo tính chất số dư từng tài khoản.
  • Theo quan hệ đối ứng các tài khoản có liên quan đến nhau.
  • Theo liệu tổng hợp với số chi tiết.
  • Theo số dư với bên thứ 3 (khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, Thuế,…).
  • Theo hóa đơn, chứng từ gốc.
Kế toán viên cần kiểm tra sổ sách kế toán theo nhiều khoản mục
Kế toán viên cần kiểm tra sổ sách kế toán theo nhiều khoản mục

2. Những cách kiểm tra sổ sách kế toán chi tiết

2.1. Kiểm tra sổ nhật ký chung

Kế toán cần kiểm tra và rà soát cẩn thận các bút toán định khoản để đảm bảo tính chính xác của việc ghi Nợ – Có cho từng nghiệp vụ. Đồng thời, kế toán viên phải đối chiếu số tiền hạch toán hàng tháng trên Nhật ký chung với số liệu trên Bảng cân đối tài khoản nhằm bảo đảm khớp với tổng số phát sinh trên bảng cân đối tài khoản.

Cách kiểm tra sổ sách kế toán phải đối chiếu giữa sổ nhật ký chung với bảng cân đối tài khoản
Cách kiểm tra sổ sách kế toán phải đối chiếu giữa sổ nhật ký chung với bảng cân đối tài khoản

2.2. Kiểm tra số liệu trên bảng cân đối tài khoản

Kế toán viên cần đảm bảo:

  • Tổng dư Nợ đầu kỳ bằng Tổng số dư Có đầu kỳ và bằng Số dư cuối kỳ trước khi kết chuyển.
  • Tổng phát sinh Nợ trong kỳ bằng Tổng phát sinh Có trong kỳ và bằng Tổng phát sinh trên nhật ký chung trong kỳ.
  • Tổng dư Nợ cuối kỳ bằng Tổng dư Có cuối kỳ.

2.3. Kiểm tra Thuế GTGT đầu ra – đầu vào

Đối với tài khoản 1331:

Đối với tài khoản Thuế GTGT đầu vào, kế toán viên cần đối chiếu số liệu trên sổ cái của Tài khoản 1331 với số tiền phát sinh tại PL 01-2/GTGT: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO và trên Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT, được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

  • Với số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2/GTGT: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 1331 trên Bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22].
  • Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2/GTGT: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO = Số phát sinh bên Nợ và bên Có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh bên Nợ và bên Có TK 1331 trên Bảng cân đối phát sinh.
Trong cách kiểm tra sổ sách kế toán, kế toán viên cần lưu ý đánh giá số liệu TK 1331 để đảm bảo tính chính xác khi kiểm tra Thuế GTGT.
Trong cách kiểm tra sổ sách kế toán, kế toán viên cần lưu ý đánh giá số liệu TK 1331 để đảm bảo tính chính xác khi kiểm tra Thuế GTGT.

Đối với tài khoản 33311: Kế toán viên cần đối chiếu số liệu sổ cái của Tài khoản 33311 với Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1/GTGT: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA và Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Những điểm cần lưu ý gồm:

  • Số phát sinh Nợ Có sổ cái TK 3331 = Số phát sinh Có TK 3331 trên Bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-1/GTGT: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA.
  • Nếu trong tháng phát sinh số Tiền thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp cần phải đi nộp thuế trong kỳ. Số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế tháng đó.
  • Nếu trong tháng phát sinh số Tiền thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu,số thuế vẫn còn được khấu trừ sang kỳ sau. Chỉ tiêu [22] kỳ sau = Số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, Số dư cuối Kỳ Nợ TK 1331 = Chỉ tiêu [43].
Kế toán viên cần đánh giá số liệu TK 33311 khi kiểm tra Thuế GTGT, đây là bước quan trọng trong cách kiểm tra sổ sách kế toán .
Kế toán viên cần đánh giá số liệu TK 33311 khi kiểm tra Thuế GTGT, đây là bước quan trọng trong cách kiểm tra sổ sách kế toán .

Lưu ý: Hiện nay, phần mềm HTKK đã bỏ các Phụ lục kê khai hóa đơn mua vào, bán ra. Tuy nhiên, kế toán vẫn nên tự lập Bảng kê này trên file Excel để tiện theo dõi, quản lý và đối chiếu hóa đơn đầu vào – đầu ra một cách rõ ràng.

2.4. Kiểm tra hàng tồn kho

Nguyên tắc chung mà kế toán viên cần đảm bảo là:

  • Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn trên Bảng Cân đối kế toán
  • Tổng phát sinh Nhật ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên Bảng cân đối phát sinh

Số liệu của các nhóm tài khoản dưới đây trong sổ cái và Bảng cân đối phát sinh cần phải khớp với bảng kê nhập xuất tồn:

Tài khoản 152,155,156

Sổ cái, Cân đối phát sinh

Bảng kê nhập xuất tồn

Số dư đầu kỳ Nợ

Tồn đầu kỳ

Số Phát sinh Nợ

Nhập trong kỳ

Số Phát sinh Có

Xuất trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Tồn cuối kỳ

Trong cách kiểm tra sổ sách kế toán hàng tồn kho, quy định các tài khoản chỉ có số dư bên Nợ hoặc bên Có, không có số dư cuối kỳ âm.
Trong cách kiểm tra sổ sách kế toán hàng tồn kho, quy định các tài khoản chỉ có số dư bên Nợ hoặc bên Có, không có số dư cuối kỳ âm.

2.5. Kiểm tra số liệu các tài khoản chi tiết

Kế toán viên tiến hành kiểm tra các tài khoản chi tiết theo hướng dẫn sau:

Tài khoản

Cách kiểm tra chi tiết

1111: Tài khoản tiền mặt – tiền Việt Nam

Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 1111 trên Bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.

Số phát sinh Nợ Có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên Bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt.

Số dư Nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên Bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.

1121: Tài khoản tiền gửi ngân hàng – tiền Việt Nam

Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 112 trên Bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.

Số phát sinh Nợ Có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên Bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.

Số dư Nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên Bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê.

131: Phải thu khách hàng

Đối chiếu với chi tiết từng khách hàng phải thu trên: Sổ Cái TK 131, Nhật Ký bán hàng, Bảng tổng hợp nợ phải thu, Chi tiết nợ phải thu cho từng đối tượng, Số liệu trong cột mã số 130, 310 của Bảng cân đối kế toán.

242, 214: Chi phí trả trước và hao mòn tài sản cố định

Số tiền phân bổ hàng tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ phải khớp với sổ phân bổ trên sổ cái tài khoản 242, 214.

331: Phải trả cho người bán

Đối chiếu với chi tiết từng nhà cung cấp phải trả trên: Sổ Cái TK 331, Nhật Ký mua hàng, Bảng tổng hợp nợ phải trả, Chi tiết nợ phải trả cho từng đối tượng, Số liệu trong cột mã số 130, 310 của Bảng cân đối kế toán.

334: Phải trả người lao động

Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên Bảng cân đối phát sinh.

Tổng phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + Tăng ca).

Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + Các khoản giảm trừ (bảo hiểm + tạm ứng).

Tổng số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở Bảng cân đối phát sinh.

3. Các lỗi thường gặp khi làm sổ sách kế toán

3.1. Trong việc ghi nhận doanh thu

Khi ghi nhận doanh thu, kế toán viên có thể mắc các lỗi như:

  • Ghi nhận sai thời điểm xác định doanh thu: Kế toán lập hóa đơn sai thời điểm khiến xác định sai doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, dẫn tới tính sai số thuế phải nộp. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể bị phạt lỗi ghi nhận doanh thu không đúng kỳ tính thuế.
  • Ghi nhận không đầy đủ các khoản doanh thu tính thuế trong kỳ: Kế toán viên có thể kê khai thiếu các khoản doanh thu tính thuế trong kỳ, dẫn đến việc kê khai thiếu khoản thuế phải nộp. Doanh nghiệp sẽ phải kê khai bổ sung và trong vài trường hợp có thể bị xử phạt.
  • Ghi nhận thừa doanh thu trong kỳ: Trường hợp này có thể xảy ra giống như trường hợp ghi nhận sai thời điểm xác định doanh thu hoặc kế toán viên hạch toán sai tài khoản, ví dụ như hạch toán tài khoản thu hộ vào doanh thu.
Từ cách kiểm tra sổ sách kế toán rút ra những lỗi thường gặp trong ghi nhận doanh thu - chi phí
Từ cách kiểm tra sổ sách kế toán rút ra những lỗi thường gặp trong ghi nhận doanh thu – chi phí

3.2. Trong việc ghi nhận chi phí

Với mỗi loại chi phí khác nhau, kế toán viên cần lưu ý các lỗi thường gặp như:

  • Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định: Một số kế toán viên thường tính sai mức khấu hao do lựa chọn sai thời gian sử dụng hữu ích hoặc áp dụng sai phương pháp khấu hao. Trong khi đó, một số kế toán viên có thể quên trích khấu hao cho tài sản đã đưa vào sử dụng hoặc vẫn tiếp tục trích khấu hao cho tài sản đã hết khấu hao, khiến kết quả kinh doanh bị sai lệch.
  • Đối với chi phí tiền lương, tiền công: Những lỗi phổ biến bao gồm hạch toán chi phí tiền lương chưa đúng kỳ, chưa tính đủ các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, tính sai thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên hay thiếu các chứng từ liên quan để được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Đối với chi phí nguyên vật liệu: Chi phí nguyên vật liệu đôi khi bị ghi nhận thiếu do không tập hợp đầy đủ chứng từ nhập xuất kho hoặc ghi nhận thừa khi xuất kho cho sản xuất nhưng thực tế chưa sử dụng.

4. Những kinh nghiệm để cách làm sổ sách kế toán chính xác

Để đảm bảo quá trình làm sổ sách kế toán diễn ra suôn sẻ, hợp pháp, kế toán viên nên tham khảo các kinh nghiệm trong cách kiểm tra sổ sách kế toán sau:

  • Xây dựng quy trình lưu trữ và quản lý sổ sách kế toán rõ ràng: Kế toán viên cần thiết lập quy trình lưu trữ chứng từ, sổ sách khoa học và dễ tra cứu. Việc phân loại theo từng loại chứng từ (hóa đơn, hợp đồng, phiếu thu – chi, bảng lương…) giúp tránh thất lạc và thuận tiện khi kiểm tra.
  • Đảm bảo tuân thủ quy định về báo cáo thuế và tài chính: Kế toán viên cần phải nắm vững và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về thuế và báo cáo tài chính. Việc nộp đúng hạn, đúng biểu mẫu và đầy đủ số liệu không chỉ tránh rủi ro bị xử phạt hành chính mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín với cơ quan quản lý.
  • Đảm bảo nhất quán khi làm sổ sách kế toán: Mọi nghiệp vụ kế toán cần được ghi nhận theo nguyên tắc thống nhất từ đầu đến cuối kỳ để đảm bảo số liệu tài chính chính xác, dễ đối chiếu. Nếu thay đổi phương pháp, kế toán viên cần có giải trình rõ ràng và tuân thủ theo quy định.
  • Kiểm tra và rà soát kế toán định kỳ: Kế toán viên nên thực hiện kiểm tra định kỳ sổ sách kế toán, đối chiếu chứng từ với số liệu đã hạch toán để kịp thời phát hiện sai sót và điều chỉnh trước khi lập báo cáo tài chính hoặc quyết toán thuế.
  • Nâng cao chuyên môn nhân sự: Đội ngũ kế toán viên cần được đào tạo, cập nhật kiến thức mới về chuẩn mực kế toán, luật thuế và các quy định liên quan. Nhân sự có chuyên môn vững sẽ giảm thiểu sai sót trong ghi nhận và xử lý số liệu.
  • Sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp: Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có bộ phận kế toán nội bộ đủ mạnh, việc thuê dịch vụ kế toán là giải pháp tối ưu. Các đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp như Kế toán MK sẽ hỗ trợ từ khâu ghi sổ, lập báo cáo đến quyết toán thuế, đảm bảo đúng quy định pháp luật.

Để đảm bảo sổ sách luôn minh bạch, chuẩn chỉnh và tiết kiệm thời gian, liên hệ ngay tới Kế toán MK, đơn vị đồng hành uy tín trong quản lý tài chính và kế toán, qua số 0915 101 726 (Mrs. Thảo) hoặc số 0908 847 986 (Mr. Nhân)

Doanh nghiệp nên thuê dịch vụ kế toán uy tín, cung cấp cách kiểm tra sổ sách kế toán chất lượng và chính xác
Doanh nghiệp nên thuê dịch vụ kế toán uy tín, cung cấp cách kiểm tra sổ sách kế toán chất lượng và chính xác

5. Những câu hỏi thường gặp khi kiểm tra sổ sách kế toán

Câu hỏi 1: Quy trình kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán bao gồm những bước nào?

Kế toán viên cần tuân thủ 9 bước sau để quy trình kiểm tra, đối chiếu sổ sách đạt hiệu quả cao:

  • Bước 1 – Rà soát sổ chi tiết và sổ tổng hợp: Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái để đảm bảo tính chính xác, khớp đúng từng tài khoản.
  • Bước 2 – Kiểm tra các giao dịch phát sinh: Xem xét toàn bộ chứng từ, hóa đơn, định khoản để đảm bảo ghi nhận đúng bản chất nghiệp vụ.
  • Bước 3 – Đối chiếu công nợ khách hàng và nhà cung cấp: Kiểm tra, xác nhận công nợ theo tháng, quý, năm nhằm đảm bảo số liệu chính xác và minh bạch.
  • Bước 4 – Xác minh các khoản phí phải trả: Đối chiếu, kiểm tra chi tiết các khoản phí và chi phí phát sinh.
  • Bước 5 – Kiểm tra dữ liệu kê khai thuế, hải quan: Đảm bảo dữ liệu kê khai trên tờ khai thuế và hải quan khớp với hóa đơn, chứng từ.
  • Bước 6 – Đối chiếu đầu vào và đầu ra hóa đơn: Kiểm tra sự cân đối giữa hóa đơn đầu vào và đầu ra nhằm đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ.
  • Bước 7 – Rà soát các bút toán định khoản: Đánh giá tính hợp lý của định khoản kế toán, khoản phải thu và khoản phải trả để đảm bảo phản ánh đúng thực tế hoạt động kinh doanh.
  • Bước 8 – Kiểm tra bảng lương và tài khoản liên quan: So sánh số liệu bảng lương với sổ cái TK 334 và các chứng từ liên quan, từ đó có thể xác định chi phí nhân sự và số liệu hạch toán đã khớp hay chưa.
  • Bước 9 – Xác minh các khoản phải thu và phải trả: Rà soát, đối chiếu số liệu với đối tác để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
Cách kiểm tra sổ sách kế toán bao gồm 9 bước chính
Cách kiểm tra sổ sách kế toán bao gồm 9 bước chính

Câu hỏi 2: Kế toán cần làm gì khi kiểm tra sổ sách kế toán?

Khi kiểm tra sổ sách kế toán, kế toán viên cần:

  • Xác minh tính hợp lệ và phù hợp của chứng từ kế toán: Đảm bảo tất cả hóa đơn, chứng từ được lập đúng quy định, hợp pháp và có giá trị pháp lý.
  • Đối chiếu và điều chỉnh các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh: Kiểm tra tính chính xác của việc ghi nhận nghiệp vụ trong sổ sách. Nếu phát hiện sai sót, kế toán viên cần thực hiện bút toán điều chỉnh kịp thời.
  • Kiểm tra việc kê khai và lập báo cáo thuế GTGT hàng tháng: Đối chiếu số liệu trên tờ khai với sổ sách kế toán nhằm bảo đảm kê khai thuế chính xác, tránh rủi ro về thuế.
  • Xác minh báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Rà soát lại các chỉ tiêu, chi phí hợp lý hợp lệ đã kê khai trước đó nhằm hạn chế sai sót, tránh phát sinh truy thu hoặc phạt sau thanh tra thuế.
  • Rà soát hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của nhân viên: Đảm bảo các khoản khấu trừ, miễn giảm thuế được hạch toán chính xác.
  • Đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính: Kiểm tra lại toàn bộ số liệu tổng hợp để đảm bảo phản ánh đúng tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra và khắc phục sai sót: Rà soát các lỗi phát hiện được trong quá trình kiểm tra, từ đó lập bút toán sửa chữa và hoàn thiện sổ sách.

Câu hỏi 3: Khi nào kế toán viên nên kiểm tra sổ sách kế toán?

Tại các thời điểm dưới đây, kế toán viên nên tiến hành kiểm tra sổ sách:

  • Trước khi mở rộng kinh doanh: Việc rà soát sổ sách giúp doanh nghiệp có bức tranh tài chính rõ ràng, từ đó đưa ra quyết định đầu tư và mở rộng phù hợp.
  • Khi tăng vốn góp: Kiểm tra sổ sách nhằm bảo đảm số liệu kế toán minh bạch, làm cơ sở pháp lý và tài chính cho việc thay đổi vốn điều lệ.
  • Khi thực hiện giao dịch mua – bán cổ phần: Sổ sách kế toán chính xác sẽ tạo niềm tin cho nhà đầu tư và giúp việc định giá cổ phần trở nên công bằng, minh bạch.
  • Trước khi làm báo cáo kinh doanh để vay vốn ngân hàng: Ngân hàng thường yêu cầu báo cáo tài chính trung thực, rõ ràng. Việc kiểm tra sổ sách kỹ lưỡng giúp nâng cao uy tín và khả năng tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp.
  • Trước khi quyết toán thuế: Doanh nghiệp cần đảm bảo số liệu kế toán khớp đúng với hồ sơ khai thuế nhằm giảm thiểu rủi ro bị truy thu hoặc xử phạt.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách kiểm tra sổ sách kế toán nhanh chóng và chính xác. Việc rà soát thường xuyên không chỉ hạn chế rủi ro về thuế mà còn đảm bảo tính minh bạch tài chính. Nếu doanh nghiệp của bạn cần sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói hoặc hỗ trợ kiểm tra – đối chiếu sổ sách chuyên nghiệp, hãy liên hệ ngay với Kế toán MK để được tư vấn chi tiết!

Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể doanh nghiệp và kế toán – thuế trọn gói, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân – CFO tại Kế toán MK. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro , tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về kế toán, thuế và pháp lý nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống kế toán, lập báo cáo thuế đúng hạn và xử lý vấn đề liên quan tới các hoạt động thành lập, giải thể công ty.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệ ngay với chúng tôi
Dịch vụ nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)