Doanh nghiệp có cần bồi thường khi công ty giải thể không?

Share:

Khi doanh nghiệp giải thể, nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ thường không nắm chắc các quy định về bồi thường khi công ty giải thể. Thực tế, người lao động không được bồi thường trong trường hợp này, nhưng vẫn có quyền nhận lương, trợ cấp và các khoản phúc lợi hợp pháp khác. Do đó, việc hiểu rõ quy định về bồi thường khi công ty giải thể là rất cần thiết để bảo vệ quyền lợi chính đáng của đôi bên.

1. Công ty giải thể có cần bồi thường cho người lao động không?

Khi công ty giải thể, người lao động không được bồi thường hợp đồng lao động vì việc giải thể được xem là trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hợp pháp theo khoản 7 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, không phải hành vi đơn phương chấm dứt trái pháp luật. 

Tuy nhiên, người lao động vẫn phải được đảm bảo đầy đủ các quyền lợi hợp pháp khác. Cụ thể, theo Điều 48 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp phải thanh toán toàn bộ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động trước khi hoàn tất thủ tục giải thể.

Người lao động không được bồi thường hợp đồng khi công ty giải thể
Doanh nghiệp giải thể có phải bồi thường hợp đồng lao động không?

2. Quyền lợi của người lao động khi công ty giải thể

Theo Điều 48 Bộ luật Lao động 2019, khi doanh nghiệp tiến hành giải thể, dù không phải bồi thường hợp đồng, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo các quyền lợi cơ bản cho người lao động như sau:

2.1.  Được trả tiền nợ lương

Người lao động sẽ được thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ, bao gồm tiền lương của những ngày đã làm việc nhưng chưa được trả, cũng như các khoản phụ cấp, tiền thưởng hoặc tiền tăng ca (nếu có) theo đúng quy định trong hợp đồng lao động. Việc chi trả tiền lương cho người lao động luôn được ưu tiên hàng đầu, trước cả nghĩa vụ thuế hay nợ ngân hàng nhằm đảm bảo quyền lợi cơ bản và trước hết cho người lao động.

2.2. Được hưởng trợ cấp thôi việc

Theo Điều 46 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có thời gian làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc khi công ty giải thể. Số tiền trợ cấp này sẽ được người sử dụng lao động chi trả, trong đó:

  • Mức hưởng: Mỗi năm làm việc thực tế được tính bằng 1/2 tháng tiền lương. Nghĩa là, nếu người lao động đã làm việc tại doanh nghiệp được 4 năm, người lao động sẽ được nhận 2 tháng tiền lương trợ cấp thôi việc.
  • Thời gian tính trợ cấp: Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được tính bằng tổng thời gian thực tế đã làm việc trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian đã nhận trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
  • Tiền lương để tính trợ cấp: Tiền lương được lấy bình quân của 06 tháng liền kề trước khi thôi việc, bao gồm mức lương cơ bản, phụ cấp lương, và các khoản bổ sung khác ghi trong hợp đồng lao động.
Doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo các quyền lợi cơ bản cho người lao động khi giải thể
Quyền lợi người lao động khi công ty bị giải thể

2.3. Được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Trước khi tiến hành thủ tục giải thể, doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn tất việc đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động đến đúng thời điểm chấm dứt hợp đồng. Việc này không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cam kết đảm bảo quyền lợi lâu dài cho người lao động. Khi được đóng đủ bảo hiểm, người lao động sẽ được bảo lưu toàn bộ thời gian tham gia BHXH, từ đó vẫn có thể tiếp tục cộng dồn để hưởng các chế độ về sau như hưu trí, thai sản, ốm đau hoặc bảo hiểm thất nghiệp.

2.4. Được hưởng các khoản lợi ích khác (nếu có)

Ngoài các quyền lợi đã nêu, người lao động có thể được hưởng thêm trợ cấp hoặc phụ cấp khác như xăng xe, độc hại, chuyên cần… nếu được quy định trong hợp đồng hoặc thỏa ước lao động tập thể.

Ngoài ra, theo Điều 50 Luật Việc làm, người lao động cũng được hưởng trợ cấp thất nghiệp do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả, với mức 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Tuy nhiên, những người lao động ký hợp đồng từ sau ngày 01/01/2009 sẽ không còn được hưởng trợ cấp mất việc làm, mà chỉ được nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định hiện hành.

Người lao động vãn được nhận bồi thường khi công ty giải thể
Các trường hợp về quyền lợi của người lao động khi công ty giải thể

2.5. Được nhận lại các giấy tờ, tài liệu liên quan

Khi giải thể, doanh nghiệp phải hoàn tất thủ tục bảo hiểm cho người lao động, bao gồm trả sổ, xác nhận thời gian tham gia BHXH – bảo hiểm thất nghiệp và bàn giao đầy đủ hồ sơ liên quan. Trường hợp người lao động có yêu cầu, doanh nghiệp cần cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình công tác, như bảng chấm công, bảng lương, quyết định bổ nhiệm hoặc thôi việc,… để họ có thể sử dụng làm căn cứ pháp lý khi cần thiết.

Ngoài ra, người lao động sau khi được chốt sổ bảo hiểm có thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 và Điều 50 của Luật Việc làm 2013. Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp, giúp người lao động ổn định cuộc sống trong thời gian tìm kiếm công việc mới.

Doanh nghiệp phải hoàn tất thủ tục bảo hiểm cho người lao động khi giải thể
Tìm hiểu quy quy định và thủ tục về bồi thường khi công ty giải thể

3. Quy trình thanh toán các khoản nợ khi công ty giải thể

Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, doanh nghiệp cần thực hiện việc thanh toán nghĩa vụ tài chính và quyền lợi của người lao động theo trình tự rõ ràng và minh bạch, căn cứ vào Bộ luật Lao động 2019Luật Doanh nghiệp 67/VBHN-VPQH.

Bước 1: Xác định nghĩa vụ tài chính và danh sách người lao động

Trước khi tiến hành thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải rà soát toàn bộ các khoản nợ liên quan đến người lao động, bao gồm tiền lương còn nợ, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc và các khoản phụ cấp, bảo hiểm chưa đóng. Công ty phải lập danh sách đầy đủ người lao động bị ảnh hưởng bởi việc giải thể, trong đó ghi rõ:

  • Thời gian làm việc thực tế của từng người lao động.
  • Mức lương, phụ cấp và các quyền lợi chưa được thanh toán.
  • Tình trạng đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp.

Phòng nhân sự và kế toán cần phối hợp để đối chiếu, xác minh và tổng hợp chính xác số liệu, tránh sai sót trong quá trình chi trả. Việc xác định nghĩa vụ rõ ràng giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quyền lợi cho người lao động và tránh tranh chấp phát sinh.

Doanh nghiệp phải rà soát toàn bộ các khoản nợ trước khi giải thể
Quy trình thực hiện bồi thường khi công ty giải thể

Bước 2: Thông báo cho người lao động và cơ quan quản lý lao động

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho người lao động trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể. Thông báo cần nêu rõ:

  • Lý do giải thể công ty.
  • Các quyền lợi người lao động sẽ được thanh toán.

Đồng thời, công ty có nghĩa vụ gửi thông báo đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội địa phương để báo cáo về tình hình lao động bị ảnh hưởng, kèm danh sách người lao động và kế hoạch chi trả các khoản quyền lợi. Việc thông báo minh bạch giúp cơ quan quản lý theo dõi, hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người lao động.

Bước 3: Thực hiện chi trả các khoản nợ cho người lao động

Sau khi hoàn tất các bước rà soát và thông báo, doanh nghiệp tiến hành chi trả đầy đủ các khoản nợ cho người lao động theo đúng quy định. Các khoản phải thanh toán bao gồm:

  • Tiền lương còn nợ tương ứng với số ngày làm việc chưa thanh toán.
  • Trợ cấp thôi việc.
  • Trợ cấp mất việc làm
  • Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn tồn đọng.

Doanh nghiệp cần chi trả đúng, đủ và kịp thời các khoản nợ với người lao động để đảm bảo quyền lợi đôi bên, tránh phát sinh tranh chấp.

Doanh nghiệp cần chi trả đúng các khoản nợ với người lao động khi giải thể
Thực hiện chi trả các khoản nợ cho người lao động khi giải thể công ty

Bước 4: Hoàn tất thanh lý tài sản và nộp hồ sơ giải thể

Sau khi hoàn tất, công ty tiến hành thanh toán các khoản nợ khác theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 67/VBHN-VPQH. Khi tất cả các nghĩa vụ tài chính đã được giải quyết, công ty nộp hồ sơ giải thể lên Phòng Đăng ký kinh doanh để hoàn tất thủ tục pháp lý. Hồ sơ giải thể bao gồm biên bản thanh lý tài sản, báo cáo tài chính, và các tài liệu liên quan.

4. 4 câu hỏi thường gặp

Câu 1: Chưa đủ tuổi nghỉ hưu và số năm đóng bảo hiểm có được hưởng lương hưu?

Trường hợp 1: Nếu người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội đến khi đủ tuổi và thời gian đóng BHXH, người lao động có thể thực hiện thủ tục để hưởng chế độ hưu trí (nhận lương hưu hàng tháng) theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

Theo Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó, mỗi năm sẽ thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ, mức tối đa là 75%.

Trường hợp 2: Sau khi công ty giải thể và chốt sổ bảo hiểm xã hội, người lao động có thể thực hiện thủ tục nhận chế độ bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 60 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Theo quy định, mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính như sau:

  • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
  • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
  • Trong trường hợp thời gian đóng chưa đủ một năm, mức hưởng bảo hiểm xã hội sẽ bằng số tiền đã đóng, với mức tối đa là 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến bồi thường khi công ty giải thể
Các lưu ý quan trọng khi thực hiện bồi thường

Câu 2: Nếu công ty không đủ khả năng chi trả bồi thường hay các khoản nợ thì phải làm gì?

Khi doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ, tài sản công ty sẽ được thanh lý theo Luật Phá sản 2014. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc và quyền lợi của người lao động được ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác. Người lao động có quyền khởi kiện hoặc đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về lao động can thiệp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 3: Công ty có thể bị xử phạt nếu không đáp ứng các quyền lợi của người lao động đúng quy định không?

Công ty có thể bị xử phạt nếu không đảm bảo đầy đủ các quyền lợi của người lao động theo quy định. Khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP đã quy định cụ thể các hành vi vi phạm bị phạt tiền. Mức phạt được quy định tương ứng với số lượng người lao động bị ảnh hưởng:

  • Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
  • Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
  • Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.
  • Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.
  • Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Câu 4: Làm thế nào để đảm bảo quyền lợi khi công ty giải thể?

Để đảm bảo quyền lợi khi công ty giải thể, người lao động cần theo dõi sát sao toàn bộ quá trình giải thể, yêu cầu công ty cung cấp văn bản thông báo chính thức và bảng tính bồi thường chi tiết. Trong trường hợp có tranh chấp hoặc công ty không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, người lao động có thể liên hệ với công đoàn hoặc cơ quan quản lý nhà nước về lao động để được hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Việc bồi thường khi công ty giải thể là không bắt buộc. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán đầy đủ quyền lợi như lương, trợ cấp, bảo hiểm và các khoản hỗ trợ khác cho người lao động. Để đảm bảo quá trình giải thể diễn ra minh bạch, đúng hạn và tránh phát sinh tranh chấp, doanh nghiệp có thể liên hệ với các đơn vị uy tín như Kế toán MK để được hướng dẫn, hỗ trợ hồ sơ và thủ tục chi tiết, chính xác.

Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể công ty trọn góikế toán – thuế trọn gói đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân
Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân – CFO tại Kế toán MK. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro , tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về kế toán, thuế và pháp lý nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống kế toán, lập báo cáo thuế đúng hạn và xử lý vấn đề liên quan tới các hoạt động thành lập, giải thể công ty.

0 0 đánh giá
Đánh giá của khách hàng
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệ ngay với chúng tôi
Dịch vụ nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)