Hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 là nền tảng cốt lõi trong công tác kế toán doanh nghiệp, giúp ghi nhận, phản ánh và kiểm soát toàn bộ hoạt động tài chính một cách minh bạch. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp danh mục và phân loại chi tiết các tài khoản kế toán được cập nhật theo quy định mới nhất của Thông tư 200.
1. Doanh nghiệp nào có thể áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200?
Thông tư 200 được ban hành nhằm hướng dẫn chế độ kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt lĩnh vực hoạt động hay thành phần kinh tế. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đang áp dụng Chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp này vẫn có thể vận dụng linh hoạt các quy định trong Thông tư 200 sao cho phù hợp với đặc thù hoạt động và yêu cầu quản lý riêng của mình.

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200
Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, với nội dung cụ thể như sau:
|
Số |
SỐ HIỆU TK |
||
|
TT |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
TÊN TÀI KHOẢN |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
|||
|
01 |
111 |
Tiền mặt |
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
||
|
1112 |
Ngoại tệ |
||
|
1113 |
Vàng tiền tệ |
||
|
02 |
112 |
Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
||
|
1122 |
Ngoại tệ |
||
|
1123 |
Vàng tiền tệ |
||
|
03 |
113 |
Tiền đang chuyển |
|
|
1131 |
Tiền Việt Nam |
||
|
1132 |
Ngoại tệ |
||
|
04 |
121 |
Chứng khoán kinh doanh |
|
|
1211 |
Cổ phiếu |
||
|
1212 |
Trái phiếu |
||
|
1218 |
Chứng khoán và công cụ tài chính khác |
||
|
05 |
128 |
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
1281 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
||
|
1282 |
Trái phiếu |
||
|
1283 |
Cho vay |
||
|
1288 |
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn |
||
|
06 |
131 |
Phải thu của khách hàng |
|
|
07 |
133 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
1331 1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
||
|
08 |
136 |
Phải thu nội bộ |
|
|
1361 |
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
||
|
1362 |
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá |
||
|
1363 |
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá |
||
|
1368 |
Phải thu nội bộ khác |
||
|
09 |
138 |
Phải thu khác |
|
|
1381 |
Tài sản thiếu chờ xử lý |
||
|
1385 |
Phải thu về cổ phần hoá |
||
|
1388 |
Phải thu khác |
||
|
10 |
141 |
Tạm ứng |
|
|
11 |
151 |
Hàng mua đang đi đường |
|
|
12 |
152 |
Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
13 |
153 |
1531 1532 1533 1534 |
Công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ Bao bì luân chuyển Đồ dùng cho thuê Thiết bị, phụ tùng thay thế |
|
14 |
154 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang |
|
|
15 |
155 |
1551 1557 |
Thành phẩm Thành phẩm nhập kho Thành phẩm bất động sản |
|
16 |
156 |
Hàng hóa |
|
|
1561 |
Giá mua hàng hóa |
||
|
1562 |
Chi phí thu mua hàng hóa |
||
|
1567 |
Hàng hóa bất động sản |
||
|
17 |
157 |
Hàng gửi đi bán |
|
|
18 |
158 |
Hàng hoá kho bảo thuế |
|
|
19 |
161 |
Chi sự nghiệp |
|
|
1611 |
Chi sự nghiệp năm trước |
||
|
1612 |
Chi sự nghiệp năm nay |
||
|
20 |
171 |
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ |
|
|
21 |
211 |
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
||
|
2112 |
Máy móc, thiết bị |
||
|
2113 |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
||
|
2114 |
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
||
|
2115 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm |
||
|
2118 |
TSCĐ khác |
||
|
22 |
212 |
2121 2122 |
Tài sản cố định thuê tài chính TSCĐ hữu hình thuê tài chính. TSCĐ vô hình thuê tài chính. |
|
23 |
213 |
Tài sản cố định vô hình |
|
|
2131 |
Quyền sử dụng đất |
||
|
2132 |
Quyền phát hành |
||
|
2133 |
Bản quyền, bằng sáng chế |
||
|
2134 |
Nhãn hiệu, tên thương mại |
||
|
2135 |
Chương trình phần mềm |
||
|
2136 |
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền |
||
|
2138 |
TSCĐ vô hình khác |
||
|
24 |
214 |
Hao mòn tài sản cố định |
|
|
2141 |
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
||
|
2142 |
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
||
|
2143 |
Hao mòn TSCĐ vô hình |
||
|
2147 |
Hao mòn bất động sản đầu tư |
||
|
25 |
217 |
Bất động sản đầu tư |
|
|
26 |
221 |
Đầu tư vào công ty con |
|
|
27 |
222 |
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
|
|
28 |
228 |
2281 2288 |
Đầu tư khác Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Đầu tư khác |
|
29 |
229 |
2291 2292 2293 2294 |
Dự phòng tổn thất tài sản Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
30 |
241 |
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
2411 |
Mua sắm TSCĐ |
||
|
2412 |
Xây dựng cơ bản |
||
|
2413 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
||
|
31 |
242 |
Chi phí trả trước |
|
|
32 |
243 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
|
33 |
244 |
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược |
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ |
|||
|
34 |
331 |
Phải trả cho người bán |
|
|
35 |
333 |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
3331 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
||
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
||
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
||
|
3332 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
||
|
3333 |
Thuế xuất, nhập khẩu |
||
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
||
|
3335 |
Thuế thu nhập cá nhân |
||
|
3336 |
Thuế tài nguyên |
||
|
3337 |
Thuế nhà đất, tiền thuê đất |
||
|
3338 33381 33382 |
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác Thuế bảo vệ môi trường Các loại thuế khác |
||
|
3339 |
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
||
|
36 |
334 |
Phải trả người lao động |
|
|
3341 |
Phải trả công nhân viên |
||
|
3348 |
Phải trả người lao động khác |
||
|
37 |
335 |
Chi phí phải trả |
|
|
38 |
336 |
Phải trả nội bộ |
|
|
3361 3362 3363 3368 |
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá Phải trả nội bộ khác |
||
|
39 |
337 |
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
|
|
40 |
338 |
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
3381 |
Tài sản thừa chờ giải quyết |
||
|
3382 |
Kinh phí công đoàn |
||
|
3383 |
Bảo hiểm xã hội |
||
|
3384 |
Bảo hiểm y tế |
||
|
3385 |
Phải trả về cổ phần hoá |
||
|
3386 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
||
|
3387 |
Doanh thu chưa thực hiện |
||
|
3388 |
Phải trả, phải nộp khác |
||
|
41 |
341 |
3411 3412 |
Vay và nợ thuê tài chính Các khoản đi vay Nợ thuê tài chính |
|
42 |
343 |
3431 34311 34312 34313 3432 |
Trái phiếu phát hành Trái phiếu thường Mệnh giá trái phiếu Chiết khấu trái phiếu Phụ trội trái phiếu Trái phiếu chuyển đổi |
|
43 |
344 |
Nhận ký quỹ, ký cược |
|
|
44 |
347 |
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
|
45 |
352 |
3521 3522 3523 3524 |
Dự phòng phải trả Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa Dự phòng bảo hành công trình xây dựng Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp Dự phòng phải trả khác |
|
46 |
353 |
Quỹ khen thưởng phúc lợi |
|
|
3531 |
Quỹ khen thưởng |
||
|
3532 |
Quỹ phúc lợi |
||
|
3533 |
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ |
||
|
3534 |
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty |
||
|
47 |
356 |
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
3561 |
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
||
|
3562 |
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ |
||
|
48 |
357 |
Quỹ bình ổn giá |
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|||
|
49 |
411 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
4111 41111 41112 |
Vốn góp của chủ sở hữu Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi |
||
|
4112 |
Thặng dư vốn cổ phần |
||
|
4113 |
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu |
||
|
4118 |
Vốn khác |
||
|
50 |
412 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
|
51 |
413 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
4131 |
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ |
||
|
4132 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động |
||
|
52 |
414 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
53 |
417 |
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
|
|
54 |
418 |
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
|
|
55 |
419 |
Cổ phiếu quỹ |
|
|
56 |
421 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
|
|
4211 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước |
||
|
4212 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay |
||
|
57 |
441 |
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
58 |
461 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp |
|
|
4611 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước |
||
|
4612 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay |
||
|
59 |
466 |
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU |
|||
|
60 |
511 |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
5111 |
Doanh thu bán hàng hóa |
||
|
5112 |
Doanh thu bán các thành phẩm |
||
|
5113 5114 |
Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu trợ cấp, trợ giá |
||
|
5117 |
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư |
||
|
5118 |
Doanh thu khác |
||
|
61 |
515 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
62 |
521 |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
5211 |
Chiết khấu thương mại |
||
|
5212 |
Giảm giá hàng bán |
||
|
5213 |
Hàng bán bị trả lại |
||
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH |
|||
|
63 |
611 |
Mua hàng |
|
|
6111 |
Mua nguyên liệu, vật liệu |
||
|
6112 |
Mua hàng hóa |
||
|
64 |
621 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
65 |
622 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
66 |
623 |
Chi phí sử dụng máy thi công |
|
|
6231 |
Chi phí nhân công |
||
|
6232 |
Chi phí nguyên, vật liệu |
||
|
6233 |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
||
|
6234 |
Chi phí khấu hao máy thi công |
||
|
6237 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
||
|
6238 |
Chi phí bằng tiền khác |
||
|
67 |
627 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
6271 |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
||
|
6272 |
Chi phí nguyên, vật liệu |
||
|
6273 |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
||
|
6274 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
||
|
6277 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
||
|
6278 |
Chi phí bằng tiền khác |
||
|
68 |
631 |
Giá thành sản xuất |
|
|
69 |
632 |
Giá vốn hàng bán |
|
|
70 |
635 |
Chi phí tài chính |
|
|
71 |
641 |
Chi phí bán hàng |
|
|
6411 |
Chi phí nhân viên |
||
|
6412 |
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì |
||
|
6413 |
Chi phí dụng cụ, đồ dùng |
||
|
6414 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
||
|
6415 |
Chi phí bảo hành |
||
|
6417 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
||
|
6418 |
Chi phí bằng tiền khác |
||
|
72 |
642 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
6421 |
Chi phí nhân viên quản lý |
||
|
6422 |
Chi phí vật liệu quản lý |
||
|
6423 |
Chi phí đồ dùng văn phòng |
||
|
6424 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
||
|
6425 |
Thuế, phí và lệ phí |
||
|
6426 |
Chi phí dự phòng |
||
|
6427 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
||
|
6428 |
Chi phí bằng tiền khác |
||
|
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC |
|||
|
73 |
711 |
Thu nhập khác |
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC |
|||
|
74 |
811 |
Chi phí khác |
|
|
75 |
821 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
8211 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
||
|
8212 |
Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
||
|
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
|||
|
76 |
911 |
Xác định kết quả kinh doanh |
|
Tải về đầy đủ danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 200!
Cấu trúc và ý nghĩa của hệ thống tài khoản kế toán được quy định như sau:
- Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản thể hiện loại tài khoản.
- Hai số đầu tiên biểu thị nhóm tài khoản. Ví dụ: tài khoản TK 11x thuộc nhóm tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
- Số thứ ba thể hiện tài khoản cấp 1 trong nhóm. Chẳng hạn, TK 112 là tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”.
- Số thứ tư (nếu có) dùng để chỉ tài khoản cấp 2 của tài khoản cấp 1 tương ứng. Ví dụ: TK 1121 – Tiền Việt Nam, TK 1122 – Ngoại tệ, TK 1123 – Vàng tiền tệ.
Lưu ý: Theo Điều 81 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi hướng dẫn về tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, quy định có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh khoản chiết khấu cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhưng chưa được ghi giảm trực tiếp trên hóa đơn.
- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bị khách hàng trả lại trong kỳ.
- TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng do hàng hóa, dịch vụ kém chất lượng hoặc không đạt yêu cầu.
Tuy nhiên, trong Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư, hai tài khoản 5212 và 5213 bị ghi nhầm tên cho nhau. Bộ Tài chính đã xác nhận đây là lỗi đánh máy và khẳng định doanh nghiệp cần thực hiện theo quy định tại Điều 81 của Thông tư để đảm bảo tính thống nhất.

3. Các loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200
Việc nắm vững danh mục và ý nghĩa của từng loại tài khoản kế toán là kiến thức cơ bản mà bất kỳ kế toán viên nào cũng cần hiểu rõ. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống tài khoản kế toán được chia thành các loại sau:
- Loại 1: Tài sản ngắn hạn
- Loại 2: Tài sản dài hạn
- Loại 3: Nợ phải trả
- Loại 4: Vốn chủ sở hữu
- Loại 5: Doanh thu
- Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
- Loại 7: Thu nhập khác
- Loại 8: Chi phí khác
- Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
- Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
3.1. Tài khoản kế toán loại 1 và loại 2
Trong hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200, tài khoản loại 1 và loại 2 lần lượt phản ánh tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Cụ thể, hai nhóm tài khoản thể hiện toàn bộ giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu và quản lý, bao gồm tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định, đầu tư dài hạn và những khoản mục có giá trị tương tự.
Về nguyên tắc ghi sổ, các tài khoản loại 1 và 2 có cùng tính chất:
- Phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có
- Số dư đầu kỳ, cuối kỳ đều nằm ở bên Nợ.
Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ, các tài khoản thuộc loại 1 và 2 có thể mang tính lưỡng tính, nghĩa là vừa có thể có số dư Nợ, vừa có số dư Có, tùy thuộc vào bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.2. Tài khoản kế toán loại 3 và loại 4
Tài khoản loại 3 và loại 4 thuộc nhóm nguồn vốn, có chức năng phản ánh nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Về nguyên tắc ghi sổ, tài khoản loại 3 và 4 có đặc điểm:
- Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ.
- Số dư đầu kỳ cũng như cuối kỳ đều nằm ở bên Có.
Tương tự như nhóm tài khoản loại 1 và 2, vẫn có một số tài khoản mang tính lưỡng tính, tức là có thể đồng thời phát sinh số dư bên Nợ và bên Có tùy thuộc vào bản chất của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

3.3. Tài khoản kế toán loại 5 và loại 7
Tài khoản loại 5 và loại 7 được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp. Khi có phát sinh tăng, kế toán ghi bên Có. Theo đó, khi có phát sinh giảm, kế toán ghi bên Nợ. Hai nhóm tài khoản này không có số dư cuối kỳ do toàn bộ số phát sinh được kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
3.4. Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8
Tài khoản loại 6 và loại 8 được dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí khác ngoài hoạt động thông thường. Tính chất của hai loại tài khoản này là phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có và không có số dư cuối kỳ, do toàn bộ chi phí đều được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
3.5. Tài khoản kế toán loại 9
Tài khoản loại 9 được sử dụng như một tài khoản trung gian để kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán. Về tính chất ghi sổ, tài khoản này được ghi Nợ khi kết chuyển chi phí và ghi Có khi kết chuyển doanh thu. Sau khi thực hiện kết chuyển, tài khoản loại 9 không có số dư cuối kỳ.
3.6. Tài khoản kế toán loại 0
Số liệu được ghi chép tại tài khoản loại 0 phản ánh các nghiệp vụ kinh tế không ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản hay nguồn vốn của doanh nghiệp. Nhóm tài khoản này được hạch toán theo phương pháp ghi đơn, tức là các nghiệp vụ phát sinh chỉ được ghi ở một bên Nợ hoặc một bên Có và không có số dư cuối kỳ.

4. Giới thiệu dịch vụ kế toán nội bộ chuyên nghiệp, chất lượng cao
Kế toán MK (Công ty TNHH Kế toán và Đại lý thuế MK) là đơn vị uy tín trong lĩnh vực kế toán – thuế trọn gói và tư vấn pháp lý, hoạt động với sứ mệnh mang đến giải pháp kế toán chuyên nghiệp, chuẩn mực và phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó, dịch vụ kế toán nội bộ được thiết kế để đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc vận hành, kiểm soát và chuẩn hóa hệ thống tài chính.
Nội dung công việc bao gồm:
- Kế toán thu chi: Lập phiếu thu, phiếu chi; cập nhật kịp thời, chính xác các phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt; đối chiếu số dư định kỳ và lập biên bản kiểm kê quỹ.
- Kế toán ngân hàng: Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng; lập ủy nhiệm chi, séc; ghi sổ tài khoản tiền gửi; cập nhật sổ tiền gửi và đối chiếu định kỳ với sổ phụ ngân hàng; lập biên bản đối chiếu khi cần.
- Kế toán kho: Lập phiếu nhập, phiếu xuất; theo dõi chi tiết nhập – xuất – tồn kho theo từng loại hàng và mã hàng; hỗ trợ quy trình kiểm kê.
- Kế toán tiền lương: Soạn thảo và quản lý hợp đồng lao động, xây dựng quy chế lương; tổ chức chấm công, tính lương và thanh toán; lập hồ sơ và quản lý đóng/nộp BHXH, BHYT, BHTN.
- Kế toán công nợ: Ghi chép và theo dõi chi tiết tình hình mua, bán và các khoản phải thu, phải trả đến từng khách hàng, nhà cung cấp; hỗ trợ đôn đốc thu hồi công nợ.
- Kế toán bán hàng: Xử lý lập – xuất hóa đơn khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ; quản lý báo giá, theo dõi đơn hàng và ghi nhận doanh thu.
- Kế toán chi phí: Tập hợp, phân loại và hạch toán chi phí theo từng loại; hỗ trợ tính giá thành sản phẩm/dịch vụ khi có phát sinh sản xuất.
- Tổng hợp, báo cáo, thống kê: Lập báo cáo theo chu kỳ (hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu ban lãnh đạo; cung cấp báo cáo quản trị giúp nhà quản lý ra quyết định kịp thời.
Khi hợp tác với Kế toán MK, doanh nghiệp sẽ nhận được ba lợi ích cốt lõi:
- Dịch vụ tận tâm: Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ và xử lý mọi nghiệp vụ phát sinh nhanh chóng, hiệu quả.
- Giải pháp linh hoạt: Gói dịch vụ được thiết kế riêng theo quy mô, ngành nghề và nhu cầu quản trị của từng doanh nghiệp, giúp tối ưu chi phí và nâng cao hiệu suất hoạt động.
- Bảo mật thông tin: Quy trình quản lý dữ liệu chặt chẽ, đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật cho thông tin kế toán – tài chính của khách hàng.
Liên hệ ngay với Kế toán MK qua số 0915 101 726 (Mrs. Thảo) hoặc 0908 847 986 (Mr. Nhân) để được hỗ trợ kịp thời.

Cập nhật kịp thời các quy định mới trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 là cần thiết để doanh nghiệp duy trì tính minh bạch và ổn định tài chính. Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc thiết lập, rà soát hoặc vận hành hệ thống kế toán đúng chuẩn, hãy liên hệ Kế toán MK. Chúng tôi sẽ mang đến giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tối ưu và phù hợp nhất cho từng loại hình doanh nghiệp.
Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể công ty trọn gói và kế toán – thuế trọn gói, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:
Trụ sở chính Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0317916553
Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:
- Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0317916553-001
Thông tin liên hệ:
- Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
- Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
- Email: info@ketoanmk.com
- Website: www.ketoanmk.com
Thời gian làm việc:
- Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
- Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM



