Trong tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bạn cần kê khai đầy đủ các trường thông tin theo đúng quy định để tờ khai được hợp lệ. Vậy theo quy định hiện hành, mẫu tờ khai nào là hợp lệ và các trường thông tin trong tờ khai cần chứa những nội dung gì? Bài viết này hướng dẫn chi tiết các bước lập tờ khai, đồng thời cung cấp Mẫu 03/TNDN mới nhất ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tham khảo ngay!
1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật 2025
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025 (áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí) là Mẫu 03/TNDN, được quy định tại Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Khi lập Mẫu 03/TNDN, người nộp thuế cần lưu ý điền đúng, đủ các chỉ tiêu theo hướng dẫn sau:
(1) Các cụm từ được viết tắt trong tờ khai:
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
- BĐS: Bất động sản.
(2) Chỉ tiêu G1, G3: Kê khai số thuế TNDN nộp thừa của kỳ trước được chuyển sang để bù trừ với số thuế TNDN phải nộp của kỳ hiện tại.
(3) Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5:
- Kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.
- Ví dụ: Doanh nghiệp có kỳ tính thuế từ 01/01/2024 đến 31/12/2024 thì số thuế TNDN đã tạm nộp là các khoản đã nộp trong năm 2024 tính đến hết ngày 31/3/2025.
(4) Trường hợp doanh nghiệp xổ số có thêm hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) khác:
- Chỉ tiêu E1: Kê khai số thuế TNDN của hoạt động xổ số.
- Chỉ tiêu E2, E3: Kê khai số thuế TNDN của hoạt động SXKD khác.
(5) Các chỉ tiêu E, G: Không kê khai số thuế TNDN phải nộp hoặc đã tạm nộp đối với hoạt động được hưởng ưu đãi trong trường hợp đã kê khai riêng.
(6) Chỉ tiêu E4, G5, H3:
- Kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này.
- Bao gồm cả số tiền ứng trước của khách hàng đã thu ở các kỳ trước và trong kỳ tính thuế hiện tại.
Tải ngay Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 03/TNDN cập nhật mới nhất tại đây!
2. Hướng dẫn ghi và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK
Ngày 11/08/2025, Cục Thuế đã thông báo nâng cấp phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.4.1 nhằm đáp ứng Thông tư 64/2025/TT-BTC, Nghị quyết 98/2023/QH15 và khắc phục các vướng mắc từ phiên bản trước. Bạn chỉ cần làm theo 3 bước chi tiết dưới đây để có thể lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK:
Bước 1 – Chọn mẫu tờ khai và khai thông tin cơ bản:
Người nộp thuế cần mở phần mềm HTKK, đăng nhập và chọn mục Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tiếp theo, chọn “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)”. Lúc này, phần mềm sẽ hiển thị bảng Chọn kỳ tính thuế, trong đó người nộp thuế cần điền đầy đủ thông tin:
- Năm quyết toán: Ví dụ kỳ tính thuế năm 2024 thì nhập “01/01/2024 đến 31/12/2024”.
- Ngành nghề: Chọn “Sản xuất, kinh doanh thông thường”.
- Phụ lục kê khai:
-
- Phụ lục 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động SXKD (bắt buộc).
- Phụ lục 03-2A/TNDN – Chuyển lỗ từ hoạt động SXKD (áp dụng khi doanh nghiệp có lãi và thực hiện chuyển lỗ).
- Phụ lục 03-2A cần được chọn khi doanh nghiệp có lãi và muốn chuyển số lỗ từ các năm trước.
Sau khi hoàn tất và chọn “Đồng ý”, phần mềm sẽ hiển thị tờ khai quyết toán thuế TNDN. Người nộp thuế tiếp tục điền thông tin tại phụ lục 03-1A/TNDN, sau đó nhấn nút “GHI”. Hệ thống HTKK sẽ tự động tổng hợp số liệu và điền vào chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN.
Bước 2 – Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN:
Khi lập phụ lục 03-1A/TNDN, doanh nghiệp cần lấy số liệu từ báo cáo tài chính và sổ sách kế toán, tùy theo chế độ kế toán áp dụng:
- Nếu áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
-
- Báo cáo kết quả hoạt động SXKD (Mẫu B02-DN).
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Nếu áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
-
- Báo cáo kết quả hoạt động SXKD (Mẫu B02-DN).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DNN).
- Sổ chi tiết tài khoản.
Hướng dẫn chi tiết các chỉ tiêu trong phụ lục 03-1A/TNDN:
- [01] Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: Tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm doanh thu xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ, ghi nhận theo chuẩn mực kế toán doanh thu.
- [02] Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu (kể cả bán cho doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).
- [03] Các khoản giảm trừ doanh thu: [03] = [04] + [05] + [06] + [07], được lấy từ số phát sinh Nợ các tài khoản giảm trừ doanh thu.
- [04] Chiết khấu thương mại: Lấy từ Nợ TK 5211.
- [05] Giảm giá hàng bán: Lấy từ Nợ TK 5213.
- [06] Giá trị hàng bán bị trả lại: Lấy từ Nợ TK 5212.
- [07] Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Tổng số thuế phát sinh phải nộp theo doanh thu trong kỳ.
- [08] Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu từ lãi tiền gửi, tiền vay, bản quyền, cho thuê tài sản, cổ tức, bán ngoại tệ,…
- [09] Chi phí SXKD hàng hóa, dịch vụ: [09] = [10] + [11] + [12].
- [10] Giá vốn hàng bán: Giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, chi phí trực tiếp và chi phí khác.
- [11] Chi phí bán hàng: Tổng chi phí bán hàng đã kết chuyển trong kỳ.
- [12] Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tổng chi phí quản lý đã kết chuyển trong kỳ.
- [13] Chi phí tài chính: Các khoản chi phí, lỗ liên quan đến đầu tư tài chính, cho vay, đi vay, góp vốn, giao dịch chứng khoán, ngoại tệ,…
- [14] Chi phí lãi vay dùng cho SXKD: Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, tính vào chi phí tài chính.
- [15] Lợi nhuận từ hoạt động SXKD: Công thức tự động = [01] – [03] + [08] – [09] – [13].
- [16] Thu nhập khác: Các khoản thu nhập ngoài hoạt động SXKD chính.
- [17] Chi phí khác: Các khoản chi phí ngoài hoạt động SXKD chính.
- [18] Kết quả khác = [16] – [17].
- [19] Tổng lợi nhuận trước thuế = [15] + [18]. (Chỉ tiêu này sẽ được đưa lên chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN, có thể mang giá trị âm).
Bước 3: Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
Doanh nghiệp cần lưu ý rằng, các chỉ tiêu từ B1 – B14 dùng để điều chỉnh tăng hoặc giảm tổng lợi nhuận trước thuế, trong đó đặc biệt quan trọng là B4 (Các khoản chi phí không được trừ). Đối với chỉ tiêu C4 (Thu nhập tính thuế), cần xác định giá trị âm hay dương để biết nghĩa vụ nộp thuế.
- Nếu C4 < 0: Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN, nhưng cần ghi số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm vào chỉ tiêu [E1].
- Nếu C4 > 0: Doanh nghiệp có thu nhập tính thuế dương.
-
- Trường hợp còn số lỗ chưa chuyển hết trong 5 năm gần nhất, doanh nghiệp phải thực hiện chuyển lỗ qua Phụ lục 03-2A/TNDN, sau đó đưa lên chỉ tiêu C3.
- Nếu không có lỗ được chuyển hoặc sau khi chuyển vẫn lãi, doanh nghiệp cần đưa giá trị dương tại C4 vào C7/C8/C9 theo mức thuế suất, từ đó xác định số thuế TNDN phải nộp tại chỉ tiêu G, rồi hoàn thiện các chỉ tiêu E1, H, I.
Khi lập tờ khai trên phần mềm HTKK, các chỉ tiêu được quy định như sau:
- Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Lấy từ phụ lục kết quả hoạt động SXKD.
-
- Ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ: Lấy từ [19] – PL 03-1A/TNDN.
- Ngành ngân hàng, tín dụng: Lấy từ [16] – PL 03-1B/TNDN.
- Công ty chứng khoán, quản lý quỹ: Lấy từ [28] – PL 03-1C/TNDN.
- Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Phản ánh các khoản điều chỉnh khiến lợi nhuận tăng, với [B1] = [B2]+[B3]+[B4]+[B5]+[B6]+[B7]. Trong đó:
-
- [B2]: Điều chỉnh tăng doanh thu.
- [B3]: Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm.
- [B4]: Các khoản chi không được trừ.
- [B5]: Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài (lấy từ PL 03-4/TNDN).
- [B6]: Điều chỉnh tăng lợi nhuận do giá thị trường trong giao dịch liên kết.
- [B7]: Các điều chỉnh khác làm tăng lợi nhuận.
- Chỉ tiêu [B10]: Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng.
- Chỉ tiêu [B11]: Các điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế.
- Chỉ tiêu [B12]: Tổng thu nhập chịu thuế, công thức: [A1] + [B1] – [B8].
- Chỉ tiêu [B13]: Thu nhập chịu thuế từ SXKD = [B12] – [B14].
- Chỉ tiêu [B14]: Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS.
Đối với nhóm chỉ tiêu C:
- [C1]: Thu nhập chịu thuế (lấy từ [B13]).
- [C2]: Thu nhập miễn thuế.
- [C3]: Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ.
- [C4]: Thu nhập tính thuế (phần mềm tự động cập nhật).
- [C5]: Trích lập quỹ KH&CN (nếu có).
- [C6]: Thu nhập tính thuế sau khi trích quỹ KH&CN, công thức: [C6] = [C4] – [C5] = [C7] + [C8] + [C9].
- [C7]: Thu nhập tính thuế với thuế suất 22% (doanh thu ≥ 20 tỷ).
- [C8]: Thu nhập tính thuế với thuế suất 20% (doanh thu < 20 tỷ).
- [C9]: Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi.
- [C9a]: Thuế suất đặc thù (40% hoặc 50%) áp dụng cho khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm.
- [C10]: Thuế TNDN từ SXKD = (C7 × 22%) + (C8 × 20%) + (C9 × C9a).
- [C11] – [C15]: Các khoản miễn, giảm, hoặc thuế đã nộp ở nước ngoài.
- [C16]: Thuế TNDN của hoạt động SXKD = [C10] – [C11] – [C12] – [C15].
Đối với nhóm chỉ tiêu D và E:
- [D] – Tổng số thuế TNDN phải nộp = [D1] + [D2] + [D3].
- [E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm = [E1] + [E2] + [E3].
Nhóm chỉ tiêu G, H, I, M thể hiện số thuế còn phải nộp, chênh lệch và tiền phạt, cụ thể:
- [G] – Tổng số thuế còn phải nộp = [G1] + [G2] + [G3].
-
- Nếu G > 0: Doanh nghiệp còn phải nộp thêm.
- Nếu G < 0: Doanh nghiệp nộp thừa, có thể hoàn hoặc chuyển sang kỳ sau.
- [H]: 20% số thuế TNDN phải nộp.
- [I]: Chênh lệch giữa G và H. Nếu I > 0, phát sinh tiền chậm nộp tại chỉ tiêu [M].
- [M2]: Xác định số tiền chậm nộp dựa trên chênh lệch giữa số thuế còn phải nộp và 20% số thuế TNDN phải nộp.
3. Thời gian nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định như sau:
- Doanh nghiệp phải nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính trùng với năm dương lịch, hạn nộp quyết toán thuế TNDN hàng năm là ngày 31/3.
Lưu ý: Quyết toán thuế TNDN năm 2025 được áp dụng cho kỳ tính thuế của năm 2024.
Ví dụ: Nếu kỳ tính thuế của doanh nghiệp theo năm dương lịch, bắt đầu từ 01/01/2024 đến 31/12/2024, thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN cho năm 2024 là ngày 31/03/2025.
4. Chậm nộp tờ khai có bị xử phạt không?
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bị xử phạt tùy theo mức độ vi phạm. Cụ thể:
- Phạt cảnh cáo khi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu nộp quá hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu nộp quá hạn từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong các trường hợp:
-
- Nộp hồ sơ quá hạn từ 61 ngày đến 90 ngày.
- Nộp hồ sơ quá hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp các phụ lục về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng khi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp, nhưng người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế; hoặc cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ.
Ngoài ra, nếu số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh, số tiền phạt tối đa sẽ bằng số thuế phải nộp trên hồ sơ khai thuế, nhưng không được thấp hơn mức trung bình của khung phạt theo quy định.
Lưu ý: Các mức xử phạt trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện.
Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chính xác giúp doanh nghiệp tránh rủi ro bị xử phạt. Để đảm bảo quá trình quyết toán thuế TNDN hiệu quả, doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ của Kế toán MK. Với sự đồng hành của Kế toán MK, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn lập tờ khai và hoàn tất nghĩa vụ thuế theo từng trường hợp cụ thể. Liên hệ ngay để nhận tư vấn chi tiết.
Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể doanh nghiệp và kế toán – thuế trọn gói, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:
Trụ sở chính Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0317916553
Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:
- Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0317916553-001
Thông tin liên hệ:
- Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
- Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
- Email: info@ketoanmk.com
- Website: www.ketoanmk.com
Thời gian làm việc:
- Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
- Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM