Điều kiện giải thể công ty TNHH: Tiêu chí hợp pháp cần có

Một người phụ nữ trẻ đang làm việc tại nhà hoặc văn phòng, đọc tài liệu hợp đồng kinh doanh quan trọng

Giải thể công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) không chỉ đơn giản là chấm dứt hoạt động kinh doanh, mà còn là một quy trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành. Vậy điều kiện giải thể công ty TNHH gồm những gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ và cập nhật những thông tin cần thiết, giúp bạn thực hiện thủ tục giải thể đúng pháp luật.

1. Điều kiện giải thể Công ty TNHH

Giải thể Công ty TNHH là việc chấm dứt tư cách pháp nhân của công ty TNHH theo trình tự luật định khi không còn nhu cầu hoạt động hoặc bị buộc chấm dứt. Theo Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp, ông ty TNHH chỉ có thể giải thể khi đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết bao gồm:

  • Công ty TNHH cần thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi các đơn vị này đặt trụ sở trước khi tiến hành giải thể.
  • Doanh nghiệp chỉ được phép giải thể khi đã thanh toán toàn bộ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Trường hợp Công ty TNHH sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, khi giải thể, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo đúng quy định.
Điều kiện giải thể công ty TNHH chi tiết theo quy định của pháp luật
Công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật để được giải thể hợp pháp
Mặc dù điều kiện giải thể doanh nghiệp không quá nhiều, nhưng các thủ tục liên quan lại khá phức tạp và dễ phát sinh rắc rối nếu không nắm rõ quy định. Để tiết kiệm thời gian và tránh sai sót không đáng có, bạn có thể liên hệ Kế toán MK, đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán, thuế và pháp lý uy tín, qua số 0909 526 598 (Mrs. Thương). Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm thực tiễn, luôn cập nhật kịp thời các quy định mới nhất, Kế toán MK cam kết xử lý hồ sơ nhanh chóng, đúng luật và minh bạch chi phí.

2. Các trường hợp một Công ty TNHH cần giải thể

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp, công ty TNHH sẽ buộc phải giải thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đã kết thúc thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty mà công ty TNHH không có quyết định gia hạn.
  • Giải thể công ty TNHH theo quyết định chủ sở hữu/hội đồng thành viên của công ty.
  • Công ty TNHH không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (dưới 1 thành viên đối với công ty TNHH một thành viên, dưới 2 thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
  • Công ty TNHH bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Một trong những điều kiện giải thể công ty TNHH liên quan tới việc không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục
Công ty TNHH sẽ phải giải thể trong trường hợp không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục

Trong đó, theo Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo.
  • Được thành lập bởi những người bị cấm thành lập doanh nghiệp.
  • Đã ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
  • Không gửi báo cáo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 06 tháng tính từ ngày hết hạn hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
  • Theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

3. Hồ sơ giải thể Công ty TNHH

Sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý, Công ty TNHH cần chuẩn bị hồ sơ giải thể theo đúng quy định để nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là thành phần hồ sơ giải thể Công ty TNHH cần lưu ý:

Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hồ sơ Thông báo giải thể
  • Thông báo về việc giải thể theo mẫu Phụ lục II–22, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp (bản chính)
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có) (bản chính)
  • Thông báo về việc giải thể theo mẫu Phụ lục II–22, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
  • Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc giải thể doanh nghiệp (bản chính)
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc giải thể doanh nghiệp
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có) (bản chính)
Hồ sơ đăng ký giải thể
  • Thông báo về việc giải thể theo mẫu Phụ lục II–22, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
  • Báo cáo thanh lý tài sản công ty TNHH một thành viên; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể công ty TNHH một thành viên (nếu có) (bản chính)
  • Văn bản uỷ quyền cho người được đại diện theo uỷ quyền (bản chính)
  • Giấy tờ pháp lý nhân thân của người được đại diện theo uỷ quyền (bản sao).
  • Thông báo về việc giải thể theo mẫu Phụ lục II–22, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
  • Báo cáo thanh lý tài sản Công ty TNHH hai thành viên trở lên; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể Công ty TNHH hai thành viên trở lên (nếu có) (bản chính)
  • Văn bản ủy quyền cho người được đại diện theo ủy quyền (bản chính)
  • Giấy tờ pháp lý nhân thân của người được đại diện theo ủy quyền (bản sao).
Hồ sơ giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-20, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Hồ sơ giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện:

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-20, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
  • Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên (bản chính)
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện (bản sao)

Hồ sơ giải thể địa điểm kinh doanh:

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-20, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (bản chính)
Các giấy tờ cần chuẩn bị để đáp ứng điều kiện giải thể công ty TNHH
Chuẩn bị đủ hồ sơ giúp giải thể nhanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện giải thể công ty TNHH theo quy định pháp luật.

4. Trình tự, thủ tục giải thể Công ty TNHH

Quy trình giải thể Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên có nhiều điểm chung như:

1- Đối với trường hợp giải thể công ty TNHH tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp

  • Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể.
  • Bước 3: Thanh lý tài sản và các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Bước 4: Làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế khi giải thể.
  • Bước 5: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

2 – Đối với công ty TNHH giải thể do bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, công ty có quyết định giải thể.
  • Sau đó, công ty TNHH thực hiện theo trình tự, thủ tục giải thể công ty như trường hợp trên.

Tuy nhiên, quy trình giải thể của hai loại hình doanh nghiệp trên cũng có 2 điểm khác biệt. Cụ thể:

Điểm khác biệt Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Quyết định giải thể công ty Chủ sở hữu (cá nhân hoặc tổ chức) tự quyết định giải thể công ty. Được Hội đồng thành viên thông qua nếu số phiếu bầu đại diện đạt trên 75% tổng số vốn góp của các thành viên tham dự cuộc họp.

Ngoài ra, cần có biên bản họp của Hội đồng thành viên.

Phân chia tài sản Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ sở hữu công ty. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho thành viên theo tỷ lệ sở hữu vốn góp.
Chủ sỡ hữu công ty cần nắm rõ điều kiện giải thể công ty TNHH
Khác với quy trình giải thể công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên có thể tự ra quyết định giải thể

5. Các trường hợp vi phạm về giải thể doanh nghiệp

Theo Điều 58 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, các trường hợp vi phạm về giải thể doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

  • Không thực hiện thủ tục giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
  • Không thực hiện thủ tục giải thể khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Để khắc phục hậu quả, công ty TNHH buộc phải thực hiện:

  • Thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm.
  • Thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Như vậy, điều kiện giải thể công ty TNHH bao gồm chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc, thanh toán toàn bộ công nợ, không vướng tranh chấp pháp lý và nộp lại con dấu cung cấp bởi cơ quan công an (nếu có) theo đúng quy định. Để quá trình giải thể diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp nên chuẩn bị kỹ lưỡng hoặc tìm đến đơn vị tư vấn uy tín để được hỗ trợ.

Kế toán MK cung cấp giải pháp kế toán – thuế – pháp lý và đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp:

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B, Quốc lộ 13, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Đường Xuân Diệu, Phường An Thạnh, TP. Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân

Tôi là Nguyễn Huỳnh Nhân – Giám đốc tài chính tại Kế toán MK, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro tại các tập đoàn đa quốc gia. Tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về thuế, pháp lý và tài chính doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cộng đồng kinh doanh Việt

5 1 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)