Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán chi tiết và cập nhật mới nhất 2025

Hợp đồng dịch vụ kế toán là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp/cá nhân và đơn vị/cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán, có quy định rõ quyền lợi, trách nhiệm của các bên trong quá trình hợp tác. Hợp đồng hợp lệ sẽ là căn cứ pháp lý để đảm bảo tính minh bạch và hạn chế rủi ro trong hoạt động kế toán. Bài viết sẽ cung cấp mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới và chính xác nhất, đồng thời chia sẻ chi tiết những thông tin liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp.

1. Hợp đồng dịch vụ kế toán cần bao gồm các nội dung gì?

(1) Tiêu đề và thông tin chung:

  • “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” – “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”
  • “HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN”
  • Số hợp đồng

(2) Căn cứ pháp lý:

Dựa vào căn cứ để lập hợp đồng, một hợp đồng có các căn cứ pháp lý và căn cứ vào ý chí của hai bên, thường bao gồm:

  • Bộ Luật Dân sự năm 2015
  • Luật Thương mại năm 2005 (có thể sửa đổi bổ sung)
  • Vào nhu cầu, sự thỏa thuận của hai bên.
Nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ kế toán
Nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ kế toán

(3) Thông tin các bên:

  • Thời gian: các bên cần ghi rõ thời điểm xác lập hợp đồng bao gồm ngày – tháng – năm. Ví dụ như: “Hôm nay, ngày 19 tháng 08 năm 2025, chúng tôi gồm có:”
  • Bao gồm: Bên Cung Cấp Dịch Vụ (Bên A) và Bên Sử Dụng Dịch Vụ (Bên B). Các bên cần nêu rõ tên Công ty, Đại diện, Chức vụ, Địa chỉ, Điện thoại, Mã số thuế, Tài khoản ngân hàng (nếu có)
  • Trong trường hợp bên A hoặc bên B là cá nhân, cá nhân đó cần cung cấp các thông tin: Họ và tên, Ngày, tháng, năm sinh, Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, Địa chỉ thường trú/tạm trú, Điện thoại, Mã số thuế (nếu có), Tài khoản ngân hàng (nếu có).

(4) Điều 1: Nội dung hợp đồng

Các bên cần mô tả chi tiết các công việc mà Bên A sẽ thực hiện cho Bên B:

  • Hỗ trợ đăng ký hồ sơ ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập.
  • Tiếp nhận chứng từ kế toán định kỳ (tháng hoặc quý) như hóa đơn VAT đầu ra/đầu vào, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác.
  • Rà soát, kiểm tra chứng từ và phản hồi thông tin cần điều chỉnh, bổ sung.
  • Thực hiện khai thuế môn bài và nộp cho cơ quan thuế khi có thay đổi.
  • Kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng/quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn, nộp tờ khai đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn.
  • Thông báo số thuế phát sinh phải nộp.
  • Hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký nộp thuế điện tử.
  • Căn cứ chứng từ hợp lệ để ghi nhận phát sinh, cân đối doanh thu/chi phí, lập báo cáo tài chính, quyết toán năm.
  • Định khoản nghiệp vụ kinh tế vào phần mềm kế toán.
  • Theo dõi hàng tồn kho, tính giá vốn hàng bán và giá trị tồn kho.
  • Lập và nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm.
  • Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc.
  • In, đóng sổ sách, phiếu thu/chi/nhập/xuất và bàn giao cho doanh nghiệp lưu trữ.
  • Thiết lập bảng lương.
  • Tư vấn về chi phí, hóa đơn, cân đối thuế GTGT nhằm giảm thiểu thuế phải nộp, tối ưu lợi ích kinh doanh.
  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề kế toán bất thường khác.
  • Đại diện làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu (tham gia tập huấn, giải trình, thanh tra – kiểm tra, hoặc đối chiếu hồ sơ thuế).
  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp, kinh phí công đoàn, phúc lợi khác.
Mô tả chi tiết các nội dung trong hợp đồng sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của hai bên trong quá trình hợp tác
Mô tả chi tiết các nội dung trong hợp đồng sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của hai bên trong quá trình hợp tác

(5) Điều 2: Phí dịch vụ và hình thức thanh toán

  • Quy định mức phí dịch vụ (ví dụ: 8.000.000 đồng/tháng)
  • Cách xử lý khi có chứng từ phát sinh ngoài thỏa thuận (ví dụ: hai bên cùng bàn bạc)
  • Thời gian thanh toán (ví dụ: sau khi hoàn thành thủ tục kê khai theo quý)
  • Hình thức thanh toán (chuyển khoản hoặc tiền mặt)

(6) Điều 3: Thời gian thực hiện:

  • Xác định thời gian bắt đầu thực hiện dịch vụ (ví dụ: từ ngày ký hợp đồng)
  • Xác định thời hạn của hợp đồng (ví dụ: 12 tháng).

(7) Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên:

Nêu rõ quyền và trách nhiệm của Bên A và Bên B.

Bên A (Bên cung cấp):

  • Quyền được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán
  • Không chịu trách nhiệm đối với các hóa đơn, chứng từ và các số liệu kế toán được cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hợp pháp bởi bên B
  • Quyền được hưởng phí dịch vụ được quy định trong hợp đồng này
  • Có trách nhiệm giữ bí mật tuyệt đối các số liệu hay thông tin của bên B
  • Có trách nhiệm lập và nộp báo cáo thuế đúng ngày theo quy định của cơ quan quản lý thuế
  • Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ sổ sách kế toán

Bên B (Bên sử dụng):

  • Quyền được yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, sổ sách kế toán trên cơ sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp.
  • Quyền được yêu cầu bên A giải thích số liệu liên quan đến hoạt động kế toán phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ
  • Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán khi cung cấp cho bên A
  • Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn được quy định trong điều 2 của hợp đồng này

(8) Điều 5: Điều khoản chung:

  • Quy định nguyên tắc giải quyết vấn đề phát sinh (bàn bạc, thống nhất)
  • Quyền chấm dứt hợp đồng (thông báo trước ít nhất 30 ngày bằng văn bản)
  • Số lượng bản hợp đồng (thường 02 bản) và giá trị pháp lý như nhau
  • Thời điểm hợp đồng có hiệu lực (từ ngày ký).

(9) Chữ ký

Đại diện hai bên ký, ghi rõ họ tên, chức vụ (nếu là đơn vị) vào mục “Đại diện bên A” và “Đại diện bên B” tương ứng.

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán cập nhật mới nhất 2025

Khách hàng nên sử dụng mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp, tránh những rủi ro không mong muốn. Tải ngay Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán được cập nhật mới nhất tại đây.

Kế toán MK đã hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin trong mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán
Kế toán MK đã hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin trong mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

3. Quy định cần biết về hợp đồng dịch vụ kế toán

Nắm vững các quy định xoay quanh hợp đồng dịch vụ kế toán là nền tảng quan trọng để đảm bảo tính tuân thủ và hiệu quả trong hợp tác.

3.1. Đối tượng của hợp đồng

Điều 514 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định “Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội”. Mọi nghiệp vụ hay giao dịch kế toán phát sinh đều phải thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp và đảm bảo không gây ảnh hưởng tiêu cực đến cộng đồng hay cá nhân.

Chủ thể của hợp đồng dịch vụ kế toán cần đáp ứng những yêu cầu theo quy định của pháp luật
Chủ thể của hợp đồng dịch vụ kế toán cần đáp ứng những yêu cầu theo quy định của pháp luật

3.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên

Căn cứ vào Điều 515, 516, 517, 518 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng dịch vụ kế toán như sau:

Bên sử dụng dịch vụ

Bên cung ứng dịch vụ

Nghĩa Vụ

Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết.

Thanh toán tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo đúng thỏa thuận.

Đảm bảo kết quả công việc đáp ứng theo đúng thỏa thuận giữa hai bên.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.

Bảo quản và bàn giao lại tài liệu, phương tiện cho bên sử dụng dịch vụ khi hoàn thành công việc.

Trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc, cần phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Bảo mật thông tin của bên sử dụng dịch vụ trong thời gian thực hiện công việc theo thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Trong trường hợp làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin, phải bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ.

Quyền

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ đảm bảo chính xác chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác liên quan tới công việc được giao theo thỏa thuận.

Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ trong trường hợp chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4. Những lưu ý khi sử dụng hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán

Trước khi ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ kế toán, doanh nghiệp cần lưu ý một số yếu tố then chốt nhằm đảm bảo quá trình hợp tác diễn ra thuận lợi và hiệu quả.

4.1. Về hình thức

Trong một số trường hợp, hợp đồng dịch vụ kế toán cần được công chứng hoặc chứng thực
Trong một số trường hợp, hợp đồng dịch vụ kế toán cần được công chứng hoặc chứng thực

4.2. Về nội dung

Pháp luật chuyên ngành không quy định chi tiết nội dung bắt buộc của hợp đồng dịch vụ kế toán. Tuy nhiên, khi soạn thảo hợp đồng, các bên vẫn cần đảm bảo đầy đủ các điều khoản cơ bản theo quy định chung tại Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 398, Điều 513) và có thể tham khảo thêm Luật Thương mại 2005 (Điều 74). Một hợp đồng dịch vụ cơ bản thường có:

  • Đối tượng của hợp đồng.
  • Số lượng, chất lượng.
  • Giá, phương thức thanh toán.
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

4.3. Về chi phí

Pháp luật hiện hành không áp mức phí cứng cho dịch vụ kế toán. Chi phí sẽ do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng, căn cứ vào khối lượng công việc, thời gian, và chất lượng dịch vụ. Nếu không có thỏa thuận cụ thể, thì áp dụng theo mức giá thị trường.

Việc thống nhất rõ ràng về chi phí ngay từ trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ đóng vai trò quan trọng
Việc thống nhất rõ ràng về chi phí ngay từ trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ đóng vai trò quan trọng

4.4. Về thời hạn

Việc quy định cụ thể thời hạn trong hợp đồng dịch vụ kế toán không chỉ giúp xác định rõ kỳ vọng về tiến độ hoàn thành công việc mà còn ràng buộc trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ trong việc thực hiện đúng thời gian đã thỏa thuận. Ví dụ như nếu khách hàng chưa cung cấp đầy đủ thông tin tài liệu hay các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nhà cung cấp dịch vụ có quyền hoãn cung cấp dịch vụ cho đến khi các yêu cầu được thực hiện.

5. Tại sao nhiều doanh nghiệp tin dùng dịch vụ kế toán trọn gói của Kế toán MK?

Kế toán MK là đơn vị uy tín chuyên cung cấp dịch vụ kế toán – thuế trọn gói. Khi sử dụng dịch vụ tại Kế toán MK, doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ toàn diện từ việc ghi chép, hạch toán chứng từ, lập sổ sách kế toán cho đến kê khai và nộp các báo cáo thuế định kỳ theo đúng quy định pháp luật.

Kế toán MK - sự lựa chọn hoàn hảo khi bạn cần trợ giúp về hợp đồng dịch vụ kế toán
Kế toán MK – sự lựa chọn hoàn hảo khi bạn cần trợ giúp về hợp đồng dịch vụ kế toán

Với đội ngũ chuyên môn tâm huyết, giàu kinh nghiệm và cam kết cung cấp giải pháp cá nhân hóa, Kế toán MK mang đến cho khách hàng những phương án phù hợp và hiệu quả. Liên hệ ngay với Kế toán MK qua số 0909 526 598 để được tư vấn chi tiết và nhận hỗ trợ chu đáo nhất!

6. Những câu hỏi thường gặp khi làm hợp đồng dịch vụ kế toán

Câu 1: Hợp đồng dịch vụ kế toán có thời hạn bao lâu?

Về thời hạn của hợp đồng dịch vụ kế toán, pháp luật hiện hành không quy định cụ thể mà để cho các bên tự thỏa thuận dựa trên nhu cầu thực tế. Thông thường, hợp đồng dịch vụ kế toán có thể có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, phổ biến nhất là theo năm tài chính (1 năm), sau đó có thể gia hạn hoặc ký lại.

Câu 2: Hợp đồng dịch vụ kế toán có quy định về bảo mật thông tin không?

Mặc dù pháp luật không quy định chi tiết, nhưng dựa vào Luật Kế toán 2015 và Bộ luật Dân sự 2015, các bên hoàn toàn có cơ sở pháp lý để đưa nội dung này vào hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ kế toán cũng nên và thường có điều khoản bảo mật thông tin để bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp.

Quy định rõ về bảo mật thông tin trong hợp đồng dịch vụ kế toán giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia
Quy định rõ về bảo mật thông tin trong hợp đồng dịch vụ kế toán giúp bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia

Câu 3: Không cần lập hợp đồng dịch vụ kế toán khi thuê dịch vụ kế toán được không?

Theo khoản 2 Điều 56 Luật Kế toán 2015, việc thuê dịch vụ kế toán bắt buộc phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản. Nếu thiếu hợp đồng, bên thuê dịch vụ sẽ khó bảo đảm công việc được thực hiện đúng cam kết, đúng tiến độ và chất lượng đã thỏa thuận. Ngược lại, bên cung cấp dịch vụ cũng sẽ gặp trở ngại trong việc yêu cầu thanh toán hoặc bảo vệ quyền lợi của mình khi phát sinh tranh chấp.

Câu 4: Trường hợp nào không được cung cấp dịch vụ kế toán?

Theo Điều 68 Luật Kế toán 2015, các trường hợp sau đây không được phép cung cấp dịch vụ kế toán:

  • Các mối quan hệ gia đình gần gũi như cha mẹ, vợ chồng, con cái, anh chị em ruột với người quản lý, điều hành hoặc kế toán trưởng của đơn vị kế toán, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu.
  • Có quan hệ kinh tế, tài chính với đơn vị kế toán, làm ảnh hưởng đến sự độc lập trong việc cung cấp dịch vụ.
  • Không có đủ năng lực chuyên môn hoặc không đủ điều kiện pháp lý để thực hiện dịch vụ kế toán.
  • Đang đảm nhận vị trí kế toán trưởng cho một tổ chức có quan hệ kinh tế, tài chính với đơn vị kế toán mà muốn cung cấp dịch vụ.
  • Bị yêu cầu thực hiện công việc trái với chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp hoặc không phù hợp với quy định chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, tài chính.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng dịch vụ kế toán là căn cứ quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên, đồng thời đảm bảo hoạt động kế toán được thực hiện minh bạch và đúng pháp luật. Lựa chọn một đối tác uy tín để ký kết hợp đồng sẽ mang lại sự an tâm và hiệu quả lâu dài cho doanh nghiệp của khách hàng. Hãy liên hệ Kế toán MK ngay hôm nay để được sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả.

Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể doanh nghiệp và kế toán – thuế trọn gói, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân

Tôi là Nguyễn Huỳnh Nhân – Giám đốc tài chính tại Kế toán MK, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro tại các tập đoàn đa quốc gia. Tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về thuế, pháp lý và tài chính doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cộng đồng kinh doanh Việt

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Liên hệ ngay với chúng tôi

Bài viết nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)