Thuế dịch vụ bao nhiêu? Hướng dẫn tính thuế GTGT dịch vụ đơn giản

Share:

Thuế GTGT đối với dịch vụ hiện nay áp dụng các mức 0%, 5%, 8% và 10% tùy lĩnh vực kinh doanh. Vậy với ngành nghề của bạn, thuế dịch vụ bao nhiêu và cách tính thế nào? Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết từng mức thuế suất cùng ví dụ thực tế để bạn dễ dàng áp dụng khi kê khai.

1. Những loại dịch vụ chịu thuế GTGT hiện nay

Điều 3, Luật Thuế GTGT 2024 quy định tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở đều phải chịu thuế GTGT, trừ một số trường hợp khác được pháp luật quy định. Cụ thể có thể kể đến một số dịch vụ chịu thuế GTGT như:

  • Dịch vụ lưu trú, ăn uống, du lịch, khách sạn, nhà hàng.
  • Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.
  • Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, bưu chính.
  • Dịch vụ tư vấn, đào tạo, quảng cáo, môi giới,…
  • Một số ngành dịch vụ khác.
Thuế dịch vụ bao nhiêu? Pháp luật quy định 26 nhóm đối tượng chính không chịu thuế GTGT
Thuế dịch vụ bao nhiêu? Pháp luật quy định 26 nhóm đối tượng chính không chịu thuế GTGT

Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024 quy định các nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT, bao gồm các nhóm chính:

  • Nhóm nông – lâm – ngư nghiệp, muối:
    • Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi/đánh bắt chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế.
    • Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng.
    • Thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
    • Sản phẩm muối (muối biển, muối mỏ, muối tinh, muối i-ốt).
    • Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp: tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, thu hoạch.
  • Nhóm bất động sản & đất đai:
    • Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.
    • Chuyển quyền sử dụng đất.
  • Nhóm bảo hiểm, tài chính, ngân hàng, chứng khoán:
    • Bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe, bảo hiểm học sinh; bảo hiểm cây trồng, vật nuôi, tàu thuyền đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm; một số bảo hiểm đặc thù dầu khí.
    • Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán:
    • Cấp tín dụng, cho vay, bán nợ.
    • Kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn.
    • Kinh doanh ngoại tệ, sản phẩm phái sinh.
    • Bán tài sản bảo đảm của tổ chức xử lý nợ xấu 100% vốn Nhà nước.
  • Nhóm y tế, thú y, an sinh xã hội:
    • Dịch vụ y tế.
    • Dịch vụ thú y
    • Dịch vụ tang lễ.
  • Nhóm giáo dục – đào tạo.
  • Nhóm văn hóa – thông tin – xuất bản – truyền thông:
    • Hoạt động duy tu, xây dựng bằng vốn nhân dân/viện trợ ≥ 50% cho công trình văn hóa, lịch sử, công cộng.
    • Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng vốn ngân sách.
    • Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, sách chính trị, giáo khoa, pháp luật, khoa học, tuyên truyền, chữ dân tộc thiểu số, tiền và in tiền.
  • Nhóm vận tải công cộng: Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa.
  • Nhóm máy móc – thiết bị – quốc phòng an ninh:
    • Máy móc, thiết bị, phụ tùng, phương tiện chuyên dùng chưa sản xuất trong nước nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, dầu khí, quốc phòng, tạo TSCĐ.
    • Sản phẩm quốc phòng, an ninh (theo danh mục của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an).
  • Nhóm hàng hóa viện trợ, nhân đạo, xuất khẩu đặc thù:
    • Hàng viện trợ nhân đạo, không hoàn lại.
    • Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
    • Nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
    • Hàng hóa/dịch vụ mua bán trong khu phi thuế quan.
  • Nhóm công nghệ, phần mềm, vàng:
    • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.
    • Sản phẩm và dịch vụ phần mềm.
    • Vàng dạng thỏi, miếng chưa chế tác.
  • Nhóm tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu: Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa chế biến hoặc đã chế biến theo danh mục hạn chế xuất khẩu.
  • Nhóm sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ xã hội:
    • Sản phẩm nhân tạo thay thế bộ phận cơ thể, dụng cụ cho người khuyết tật (xe lăn, nạng…).
    • Hàng hóa, dịch vụ của hộ/cá nhân kinh doanh có doanh thu ≤ 200 triệu/năm.
    • Tài sản của cá nhân không kinh doanh bán ra.
    • Hàng dự trữ quốc gia bán ra.
    • Các khoản thu phí, lệ phí theo quy định.
  • Nhóm hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đặc thù:
    • Quà tặng, quà biếu, đồ dùng ngoại giao, hành lý miễn thuế, tài sản di chuyển.
    • Hàng nhập khẩu phục vụ phòng chống thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh.
    • Hàng trao đổi cư dân biên giới trong định mức.
    • Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nhập khẩu.

2. Các mức thuế suất GTGT đang được áp dụng hiện nay

Hiện nay, thuế GTGT ở Việt Nam đang áp dụng với bốn mức thuế suất: 0%, 5%, 8% và 10%. Trong đó, mức 0% áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; mức 5% dành cho các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu như nông nghiệp, y tế, giáo dục; mức 8% là chính sách giảm thuế tạm thời cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ nhằm kích cầu tiêu dùng và hỗ trợ doanh nghiệp; còn 10% là mức phổ biến áp dụng cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ thông thường.

Thuế dịch vụ bao nhiêu? Hiện có 4 mức thuế suất GTGT đang được áp dụng
Thuế dịch vụ bao nhiêu? Hiện có 4 mức thuế suất GTGT đang được áp dụng

2.1. Mức thuế suất 0%

Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ các trường hợp khác được pháp luật quy định được áp dụng mức thuế suất 0%. Cụ thể:

Nhóm Hàng hóa xuất khẩu:

  • Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
  • Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã làm thủ tục xuất cảnh.
  • Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
  • Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
  • Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

Nhóm Dịch vụ xuất khẩu:

  • Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
  • Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  • Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế.
  • Vận tải quốc tế.
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

Đồng thời, Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024 cũng quy định các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% gồm:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Chuyển nhượng vốn.
  • Sản phẩm phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.
  • Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
  • Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan.
  • Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Thuế suất 0% được áp dụng với mục đích khuyến khích xuất khẩu. Bằng cơ thế hoàn thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu đã thu trước đó, giá của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu sẽ không còn thuế GTGT.

2.2. Mức thuế suất 5%

Khoản 2 Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024, được hướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất GTGT 5% như sau:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao gồm nước uống đóng chai, đóng bình và nước giải khát khác).
  • Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật.
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường trừ các sản phẩm không chịu thuế.
  • Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo.
  • Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ.
  • Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
  • Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa.
  • Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian.
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ các sản phẩm không chịu thuế.
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ.
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.

2.3. Mức thuế suất 8% và 10%

Theo Nghị quyết 204/2025/QH15, áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026, các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Viễn thông
  • Hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán
  • Bảo hiểm
  • Kinh doanh bất động sản
  • Sản phẩm kim loại
  • Sản phẩm khai khoáng (trừ than)
  • Sản phẩm hàng hóa
  • Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).
Hoạt động tài chính, viễn thông chịu thuế dịch vụ bao nhiêu?
Hoạt động tài chính, viễn thông chịu thuế dịch vụ bao nhiêu?

Lưu ý:

  • Việc giảm thuế GTGT được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
  • Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được quy định tại phụ lục của Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm trừ thuế.

3. Các phương pháp tính thuế GTGT dịch vụ chính xác

Theo quy định tại Điều 12,13 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT ở Việt Nam được tính theo hai phương pháp chính:

3.1. Tính thuế GTGT dịch vụ phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT được khấu trừ trên tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ. Nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT được quy định tại Điều 25, 26, 27, 28 của Nghị định 181/2025/NĐ-CPThông tư 69/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Từng công ty có thuế dịch vụ bao nhiêu tùy thuộc vào phương pháp tính thuế của doanh nghiệp
Từng công ty có thuế dịch vụ bao nhiêu tùy thuộc vào phương pháp tính thuế của doanh nghiệp

Lưu ý: Chỉ các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới được tính thuế GTGT dịch vụ theo phương pháp khấu trừ. Cụ thể:

  • Cơ sở kinh doanh có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
  • Cơ sở kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh và một số trường hợp khác.

3.2. Tính thuế GTGT dịch vụ phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Thuế GTGT phải nộp = GTGT của dịch vụ bán ra x Thuế GTGT

Trong đó: GTGT của dịch vụ bán ra được xác định bằng giá thanh toán của dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán dịch vụ mua vào tương ứng.

Lưu ý: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng với người nộp thuế GTGT là cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có trụ sở thường trú tại Việt Nam, có phát sinh thu nhập tại Việt Nam nhưng chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, kế toán.

4. Hướng dẫn các bước xác định thuế GTGT dịch vụ phải nộp

Để xác định chính xác số thuế GTGT dịch vụ phải nộp, doanh nghiệp cần tuân theo các bước kê khai và tính thuế theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, với những doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa có bộ phận kế toán riêng, việc sử dụng dịch vụ kế toán giá rẻ là giải pháp hiệu quả để đảm bảo tính chính xác, tránh sai sót và tối ưu thời gian xử lý thủ tục thuế. Chi tiết, doanh nghiệp cần tuân theo các bước sau:

Bước 1: Xác định phương pháp tính thuế GTGT

Doanh nghiệp cần xác định tổ chức có những tiêu chí đáp ứng điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp nào. Sau đó, doanh nghiệp làm Hồ sơ khai thuế GTGT và gửi đến cơ quan thuế. Bộ hồ sơ này sẽ là căn cứ xác định phương pháp tính thuế GTGT. Cụ thể, nếu doanh nghiệp đăng ký áp dụng thuế GTGT theo:

  • Phương pháp khấu trừ: Làm Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT.
  • Phương pháp trực tiếp: Làm Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 04/GTGT.
Doanh nghiệp cần xác định giá trị gia tăng của dịch vụ bán ra và thuế suất để xác định thuế dịch vụ bao nhiêu
Doanh nghiệp cần xác định giá trị gia tăng của dịch vụ bán ra và thuế suất để xác định thuế dịch vụ bao nhiêu

Bước 2: Xác định giá bán dịch vụ hoặc giá trị gia tăng của dịch vụ bán ra và thuế suất

Giá bán dịch vụ là giá bán dịch vụ ghi trên hóa đơn GTGT (bao gồm cả thuế GTGT):

Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT phải nộp sẽ được xác định trên doanh thu chưa bao gồm thuế. Còn đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Phương pháp khấu trừ: Giá tính thuế là giá chưa bao gồm thuế GTGT, trên hóa đơn GTGT: “Cộng tiền hàng” (chưa thuế GTGT) + “Tiền Thuế GTGT” + “Tổng tiền thanh toán”.
  • Nếu báo giá đã gồm thuế GTGT, doanh nghiệp cần quy đổi giá chưa bao gồm thuế GTGT = tổng tiền thanh toán / (1 + thuế suất).
  • Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Kiểm tra lại các chứng từ, hồ sơ đầy đủ để đảm bảo khoản thuế đó đã đủ điều kiện để được khấu trừ.

Thuế suất GTGT tương ứng của dịch vụ:

  • Xác định mức thuế suất tương ứng của từng dịch vụ (thường 0%, 5%, 8% theo chính sách giảm, hoặc 10%).
  • Xác định đúng đối tượng không chịu thuế để không áp thuế suất.

Bước 3: Tính số thuế GTGT phải nộp dựa trên giá bán dịch vụ và thuế suất

Tùy theo phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng, doanh nghiệp sẽ cần sử dụng cách tính thuế GTGT khác nhau.

5. Những câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng cho dịch vụ nào từ 01/7/2025?

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 9 Luật Thuế GTGT 2024, những hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% và mức thuế suất 5% sẽ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%.

Doanh nghiệp cần lưu ý rà soát kỹ các hoạt động kinh doanh của mình để xác định mức thuế GTGT chính xác, đảm bảo kê khai đầy đủ trên hồ sơ thuế định kỳ, bao gồm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại tờ khai khác liên quan.

Câu hỏi 2: Điều kiện khấu trừ thuế GTGT theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 như thế nào?

Khoản 2 Điều 14 Luật Thuế GTGT 2024 quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT bao gồm:

  • Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Thuế GTGT 2024.
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.
  • Đối doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế GTGT 2024, doanh nghiệp cần có:
    • Hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
    • Hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
    • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
    • Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
    • Phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có).

Câu hỏi 3: Nộp thuế ở đâu và hình thức nộp như thế nào?

Điều 56 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định địa điểm và hình thức nộp thuế vào ngân sách nhà nước:

  • Tại Kho bạc Nhà nước.
  • Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
  • Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.
  • Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 4: Có lưu ý gì cho doanh nghiệp kinh doanh nhiều hàng hóa, dịch vụ có các mức thuế suất thuế GTGT khác nhau?

Điều 9 Luật Thuế GTGT quy định:

“Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau (bao gồm cả đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng) phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.”

Câu hỏi 5: Làm sao để biết chính xác hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất GTGT 8% hay 10%?

Đầu tiên doanh nghiệp cần xác định mã ngành hàng hóa. Sau đó, doanh nghiệp đối chiếu mã ngành với Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP:

  • Nếu mã ngành thuộc 2 phụ lục trên thì sẽ áp dụng mức thuế suất 10%.
  • Nếu mã ngành không thuộc phụ lục nào trong 2 phụ lục trên thì các hàng hóa, dịch vụ này được giảm thuế suất từ 10% xuống 8%.
  • Nếu mã ngành đồng thời thuộc 1 trong 2 phụ lục trên và thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì áp dụng theo Luật Thuế GTGT và không được giảm thêm 2%.
Dịch vụ vừa thuộc nhóm đối tượng không được giảm 2% thuế GTGT vừa thuộc nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT thì thuế dịch vụ bao nhiêu?
Dịch vụ vừa thuộc nhóm đối tượng không được giảm 2% thuế GTGT vừa thuộc nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT thì thuế dịch vụ bao nhiêu?

Câu hỏi 6: Đối tượng không chịu thuế GTGT có bắt buộc phải kê khai thuế không?

Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC (quy định về kê khai thuế) được sửa đổi bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, các hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì không cần phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ. Tuy nhiên, bên bán vẫn phải kê khai những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế này lên bảng kê bán ra số PL 01-1/GTGT.

Việc xác định thuế dịch vụ bao nhiêu và tính, kê khai thuế GTGT dịch vụ đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro và phạt chậm nộp. Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ pháp luật, hãy liên hệ ngay với Kế toán MK. Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, chi phí phải chăng và giải pháp linh hoạt, Kế toán MK cam kết mang đến giải pháp chuyên nghiệp, nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

Kế toán MK cung cấp dịch vụ:

Nếu bạn là công ty cổ phần chuẩn bị dừng hoạt động, chúng tôi cũng hỗ trợ mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần đúng chuẩn pháp lý, đúng quy trình, đảm bảo hoàn thành nhanh chóng và gọn gàng.

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân
Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân – CFO tại Kế toán MK. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro , tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về kế toán, thuế và pháp lý nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống kế toán, lập báo cáo thuế đúng hạn và xử lý vấn đề liên quan tới các hoạt động thành lập, giải thể công ty.

0 0 đánh giá
Đánh giá của khách hàng
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệ ngay với chúng tôi
Dịch vụ nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)