Để vận hành hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng cho mình hệ thống chính sách kế toán phù hợp. Việc hiểu rõ chính sách kế toán là gì nhằm kiểm soát tốt hoạt động tài chính và đảm bảo báo cáo được trình bày trung thực, nhất quán. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ khái niệm, hình thức, tính chất cùng những thay đổi trong chính sách kế toán cần lưu ý.
1. Chính sách kế toán là gì?
Căn cứ Mục 4 Chuẩn mực kế toán số 29 (ban hành kèm theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC), chính sách kế toán là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể mà doanh nghiệp áp dụng trong quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính. Các chính sách này giúp đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong việc ghi nhận, đo lường, trình bày thông tin tài chính, hỗ trợ nhà đầu tư và các bên liên quan đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp một cách đáng tin cậy.
Ví dụ: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp giá gốc để xác định giá trị hàng tồn kho. Lựa chọn phương pháp vốn hóa chi phí đi vay đối với các khoản vay dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản. Hoặc áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho tài sản cố định. Tất cả những lựa chọn này đều thuộc phạm vi chính sách kế toán mà doanh nghiệp xây dựng nhằm đảm bảo tính thống nhất và minh bạch trong báo cáo tài chính.

2. Chính sách kế toán bao gồm những gì?
Các nhóm chính sách kế toán thường được doanh nghiệp xây dựng và áp dụng trong thực tế bao gồm:
1 – Chính sách ghi nhận và đo lường doanh thu:
- Quy định thời điểm ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (ví dụ: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc hoàn thành dịch vụ).
- Cách xử lý doanh thu từ các hợp đồng xây dựng dài hạn, theo tỷ lệ hoàn thành hoặc khi hoàn thành toàn bộ công trình.
- Phương pháp ghi nhận doanh thu tài chính, như lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Nguyên tắc xử lý các khoản giảm trừ doanh thu, gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
2 – Chính sách ghi nhận và đo lường chi phí:
- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
- Cách phân loại và ghi nhận chi phí hoạt động, gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chính sách phân bổ chi phí trả trước dài hạn, công cụ dụng cụ.
- Cách ghi nhận chi phí lãi vay và chi phí tài chính khác.
Để đảm bảo quá trình ghi nhận chi phí đúng quy định, kế toán viên nên tham khảo thêm mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200. Việc áp dụng đúng biểu mẫu giúp chứng từ hợp lệ, hợp pháp và thuận tiện cho công tác kiểm toán, quyết toán thuế.
3 – Chính sách về hàng tồn kho:
- Lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO) hoặc giá đích danh.
- Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Cách xác định giá trị hàng tồn kho ban đầu gồm có chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan.
4 – Chính sách về tài sản cố định (TSCĐ) và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ và các chi phí được vốn hóa.
- Phương pháp khấu hao được lựa chọn: đường thẳng, số dư giảm dần hoặc theo sản lượng.
- Cách xác định thời gian sử dụng hữu ích của từng loại tài sản.
- Chính sách đánh giá lại TSCĐ (nếu có và được pháp luật cho phép).
5 – Chính sách về các khoản đầu tư tài chính:
- Ghi nhận ban đầu và đánh giá các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết hoặc đầu tư chứng khoán.
- Phân loại và xử lý lãi/lỗ từ các khoản đầu tư tài chính.
6 – Chính sách về nợ phải trả và các khoản dự phòng:
- Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá nợ phải trả gồm nợ người bán, nợ vay và các khoản nợ khác.
- Lập và hoàn nhập dự phòng phải trả. Ví dụ, dự phòng bảo hành sản phẩm, dự phòng tái cơ cấu.
7 – Chính sách về giao dịch bằng ngoại tệ:
- Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và khi đánh giá lại số dư cuối kỳ.
8 – Chính sách về thuế:
- Nguyên tắc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Chính sách liên quan đến thuế giá trị gia tăng (VAT) và các loại thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp.
9 – Chính sách về báo cáo tài chính:
- Nguyên tắc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính, đảm bảo công bố đầy đủ, rõ ràng và minh bạch các thông tin quan trọng.

3. Hình thức và tính chất của chính sách kế toán
Chính sách kế toán không chỉ thể hiện phương pháp ghi nhận và xử lý thông tin tài chính mà còn phản ánh đặc điểm hoạt động, quy mô và loại hình của từng doanh nghiệp. Cụ thể, các nội dung cần biết về hình thức và tính chất của chính sách kế toán gồm:
3.1. Hình thức của chính sách kế toán
Hình thức chính sách kế toán của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào chế độ kế toán mà đơn vị đang áp dụng như:
- Kế toán doanh nghiệp
- Kế toán chủ đầu tư
- Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp,…
Dù áp dụng hình thức nào, các chính sách kế toán đều phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và quy định pháp luật hiện hành. Những nguyên tắc này bao gồm:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual basis): Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí đều phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thu hoặc chi tiền thực tế.
- Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern): Giả định rằng doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần, không có ý định hay nghĩa vụ phải giải thể hoặc ngừng hoạt động.
- Nguyên tắc giá gốc (Historical cost): Tài sản được ghi nhận theo giá gốc, tức là giá thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được tài sản đó. Giá gốc chỉ được thay đổi khi có quy định cụ thể trong chuẩn mực kế toán liên quan.
- Nguyên tắc phù hợp (Matching concept): Doanh thu và chi phí phải được ghi nhận phù hợp với nhau. Chi phí nào phát sinh để tạo ra doanh thu nào thì phải được ghi nhận trong cùng kỳ kế toán với doanh thu đó.
- Nguyên tắc nhất quán (Consistency): Các chính sách và phương pháp kế toán đã lựa chọn cần được duy trì ổn định giữa các kỳ kế toán. Chỉ thay đổi khi có chuẩn mực mới hoặc khi sự thay đổi giúp nâng cao độ tin cậy và tính phù hợp của báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc thận trọng (Prudence concept): Kế toán viên phải cân nhắc cẩn trọng khi lựa chọn phương pháp kế toán, nhằm đảm bảo tài sản và thu nhập không bị ghi nhận cao hơn thực tế, còn nợ phải trả và chi phí không bị ghi nhận thấp hơn thực tế.
- Nguyên tắc trọng yếu (Materiality concept): Thông tin được coi là trọng yếu nếu việc bỏ sót hoặc sai lệch của nó ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Doanh nghiệp có thể không cần áp dụng quá chi tiết các nguyên tắc kế toán đối với các khoản mục không trọng yếu.
Doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc trên để áp dụng chính sách kế toán đúng đắn, hợp lý và nhất quán.
3.2. Tính chất của chính sách kế toán
Doanh nghiệp phải lựa chọn và áp dụng nhất quán các chính sách kế toán đối với những giao dịch và sự kiện có tính chất tương tự. Trường hợp có chuẩn mực kế toán quy định khác hoặc cho phép phân loại các giao dịch, sự kiện tương tự thành các nhóm riêng biệt, doanh nghiệp có thể áp dụng các chính sách kế toán khác nhau cho từng nhóm.
Tuy nhiên, trong mỗi nhóm, chính sách kế toán được lựa chọn phải được áp dụng nhất quán giữa các kỳ kế toán. Việc duy trì tính nhất quán này giúp tránh nhầm lẫn giữa các loại giao dịch, nâng cao hiệu quả quản lý và độ tin cậy của báo cáo tài chính.

4. Các thay đổi cần biết trong chính sách kế toán
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể phải điều chỉnh hoặc thay đổi chính sách kế toán để phù hợp với quy định pháp luật mới, chuẩn mực kế toán cập nhật hoặc nhằm nâng cao tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính. Tuy nhiên, việc thay đổi này cần được thực hiện theo đúng quy định ban hành.
4.1. Khi nào doanh nghiệp cần thay đổi chính sách kế toán?
Theo quy định tại Mục 6, Chuẩn mực kế toán số 29, ban hành và công bố theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC, doanh nghiệp chỉ được phép thay đổi chính sách kế toán trong hai trường hợp sau:
- Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật, chuẩn mực kế toán hoặc chế độ kế toán do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
- Hoặc sự thay đổi giúp báo cáo tài chính phản ánh thông tin trung thực, hợp lý và hữu ích hơn, cung cấp cái nhìn đáng tin cậy hơn về ảnh hưởng của các giao dịch và sự kiện đến tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
4.2. Vấn đề nào không phải là thay đổi chính sách kế toán?
Không phải mọi sự điều chỉnh trong công tác kế toán đều được xem là thay đổi chính sách kế toán. Có các trường hợp sau không được coi là thay đổi chính sách kế toán:
- Áp dụng một chính sách kế toán cho các giao dịch hoặc sự kiện có bản chất khác biệt so với các giao dịch, sự kiện tương tự đã phát sinh trong quá khứ;
- Áp dụng chính sách kế toán mới đối với các giao dịch hoặc sự kiện phát sinh lần đầu tiên hoặc các khoản mục không trọng yếu.
Lưu ý: Người sử dụng báo cáo tài chính (nhà đầu tư, cơ quan quản lý, đối tác…) cần có khả năng so sánh báo cáo tài chính của doanh nghiệp qua nhiều kỳ kế toán để phân tích xu hướng biến động về tình hình tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền. Vì vậy, doanh nghiệp phải áp dụng chính sách kế toán nhất quán giữa các kỳ, trừ khi có sự thay đổi được quy định rõ tại Chuẩn mực kế toán số 29, đoạn 06.
4.3. 3 trường hợp áp dụng các thay đổi chính sách kế toán
Việc thay đổi chính sách kế toán của doanh nghiệp phải được thực hiện theo đúng quy định và tùy thuộc vào nguyên nhân, bản chất của sự thay đổi. Theo đó, có ba trường hợp áp dụng thay đổi chính sách kế toán:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp phải thay đổi chính sách kế toán khi áp dụng lần đầu các quy định mới của pháp luật, chuẩn mực kế toán hoặc chế độ kế toán theo hướng dẫn chuyển đổi cụ thể (nếu có) của các văn bản pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán liên quan.
- Trường hợp 2: Khi doanh nghiệp áp dụng lần đầu các quy định mới của pháp luật, chuẩn mực kế toán hoặc chế độ kế toán, nhưng các quy định này không đề cập đến khả năng hồi tố, doanh nghiệp được phép áp dụng phi hồi tố.
- Trường hợp 3: Nếu doanh nghiệp tự nguyện thay đổi chính sách kế toán (không do yêu cầu của pháp luật hoặc chuẩn mực kế toán), thì phải áp dụng hồi tố. Tức là doanh nghiệp cần điều chỉnh lại số liệu của các kỳ kế toán trước để đảm bảo tính nhất quán, so sánh và phản ánh trung thực tình hình tài chính qua các kỳ.

5. 3 kinh nghiệm giúp doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách kế toán phù hợp
Các chuẩn mực kế toán cho phép doanh nghiệp lựa chọn và áp dụng những chính sách kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và lĩnh vực kinh doanh theo quy chuẩn sau:
- Tìm hiểu và căn cứ vào các chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành, cùng với các hướng dẫn của Ủy ban Diễn giải Chuẩn mực Kế toán (SIC) để bảo đảm việc áp dụng phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Nghiên cứu và vận dụng các khái niệm trong khung khái niệm về lập và trình bày báo cáo tài chính, nhằm bảo đảm việc ghi nhận, đo lường và trình bày thông tin tài chính có cơ sở lý luận rõ ràng, thống nhất.
- Xem xét các quy định và hướng dẫn chung trong việc xây dựng chuẩn mực kế toán ngành, đồng thời tham khảo quy định, thông lệ của các tổ chức chuyên môn và cơ quan quản lý khác để hoàn thiện chính sách kế toán phù hợp nhất với doanh nghiệp.

6. Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Chính sách kế toán có bắt buộc giống nhau giữa các doanh nghiệp không?
Không. Mỗi doanh nghiệp được phép lựa chọn chính sách kế toán riêng phù hợp với đặc điểm hoạt động, quy mô và lĩnh vực kinh doanh của mình. Tuy nhiên, mọi chính sách phải tuân thủ đúng quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và pháp luật hiện hành.
Câu hỏi 2: Nếu áp dụng sai chính sách kế toán thì hậu quả là gì?
Nếu áp dụng sai chính sách kế toán, doanh nghiệp có thể dẫn đến sai sót trong báo cáo tài chính, làm sai lệch thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Việc làm này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của doanh nghiệp, tăng khó khăn trong công tác kiểm toán và thậm chí dẫn tới việc bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
Hiểu đúng chính sách kế toán là gì và biết áp dụng hợp lý là nền tảng để doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả, minh bạch và tạo dựng uy tín vững chắc trên thị trường. Nếu bạn cần tư vấn hoặc hỗ trợ trong việc xây dựng và điều chỉnh chính sách kế toán phù hợp, hãy liên hệ ngay Kế toán MK. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ tận tâm.
Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể doanh nghiệp và kế toán – thuế trọn gói, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:
Trụ sở chính Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0317916553
Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:
- Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0317916553-001
Thông tin liên hệ:
- Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
- Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
- Email: info@ketoanmk.com
- Website: www.ketoanmk.com
Thời gian làm việc:
- Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
- Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
