Cập nhật thông tin mới nhất về hệ thống tài khoản theo Thông tư 200

Share:
Kế toán MK cung cấp dịch vụ giải thể công ty trọn gói, kế toán thuế và pháp lý trọn vẹn

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 là nền tảng cốt lõi trong công tác kế toán doanh nghiệp, giúp ghi nhận, phản ánh và kiểm soát toàn bộ hoạt động tài chính một cách minh bạch. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp danh mục và phân loại chi tiết các tài khoản kế toán được cập nhật theo quy định mới nhất của Thông tư 200.

1. Doanh nghiệp nào có thể áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200?

Thông tư 200 được ban hành nhằm hướng dẫn chế độ kế toán cho mọi loại hình doanh nghiệp, không phân biệt lĩnh vực hoạt động hay thành phần kinh tế. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đang áp dụng Chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp này vẫn có thể vận dụng linh hoạt các quy định trong Thông tư 200 sao cho phù hợp với đặc thù hoạt động và yêu cầu quản lý riêng của mình.

Mọi doanh nghiệp quy mô lớn hay nhỏ đều có thể vận dụng Thông tư 200 để chuẩn hóa công tác kế toán
Mọi doanh nghiệp quy mô lớn hay nhỏ đều có thể vận dụng Thông tư 200 để chuẩn hóa công tác kế toán

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200

Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, với nội dung cụ thể như sau:

Số

SỐ HIỆU TK

TT

Cấp 1

Cấp 2

TÊN TÀI KHOẢN

1

2

3

4

LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

01

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng tiền tệ

02

112

Tiền gửi Ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng tiền tệ

03

113

Tiền đang chuyển

1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ

04

121

Chứng khoán kinh doanh

1211

Cổ phiếu

1212

Trái phiếu

1218

Chứng khoán và công cụ tài chính khác

05

128

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

1281

Tiền gửi có kỳ hạn

1282

Trái phiếu

1283

Cho vay

1288

Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

06

131

Phải thu của khách hàng

07

133

Thuế GTGT được khấu trừ

1331

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

08

136

Phải thu nội bộ

1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

1362

Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

1363

Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

1368

Phải thu nội bộ khác

09

138

Phải thu khác

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1385

Phải thu về cổ phần hoá

1388

Phải thu khác

10

141

Tạm ứng

11

151

Hàng mua đang đi đường

12

152

Nguyên liệu, vật liệu

13

153

1531

1532

1533

1534

Công cụ, dụng cụ

Công cụ, dụng cụ

Bao bì luân chuyển

Đồ dùng cho thuê

Thiết bị, phụ tùng thay thế

14

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

15

155

1551

1557

Thành phẩm

Thành phẩm nhập kho

Thành phẩm bất động sản

16

156

Hàng hóa

1561

Giá mua hàng hóa

1562

Chi phí thu mua hàng hóa

1567

Hàng hóa bất động sản

17

157

Hàng gửi đi bán

18

158

Hàng hoá kho bảo thuế

19

161

Chi sự nghiệp

1611

Chi sự nghiệp năm trước

1612

Chi sự nghiệp năm nay

20

171

Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

21

211

Tài sản cố định hữu hình

2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy móc, thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

22

212

2121

2122

Tài sản cố định thuê tài chính

TSCĐ hữu hình thuê tài chính.

TSCĐ vô hình thuê tài chính.

23

213

Tài sản cố định vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành

2133

Bản quyền, bằng sáng chế

2134

Nhãn hiệu, tên thương mại

2135

Chương trình phần mềm

2136

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

2138

TSCĐ vô hình khác

24

214

Hao mòn tài sản cố định

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư

25

217

Bất động sản đầu tư

26

221

Đầu tư vào công ty con

27

222

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

28

228

2281

2288

Đầu tư khác

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Đầu tư khác

29

229

2291

2292

2293

2294

Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Dự phòng phải thu khó đòi

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

30

241

Xây dựng cơ bản dở dang

2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

31

242

Chi phí trả trước

32

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

33

244

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

34

331

Phải trả cho người bán

35

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338

33381

33382

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

Thuế bảo vệ môi trường

Các loại thuế khác

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

36

334

Phải trả người lao động

3341

Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

37

335

Chi phí phải trả

38

336

Phải trả nội bộ

3361

3362

3363

3368

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

Phải trả nội bộ khác

39

337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

40

338

Phải trả, phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3385

Phải trả về cổ phần hoá

3386

Bảo hiểm thất nghiệp

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác

41

341

3411

3412

Vay và nợ thuê tài chính

Các khoản đi vay

Nợ thuê tài chính

42

343

3431

34311

34312

34313

3432

Trái phiếu phát hành

Trái phiếu thường

Mệnh giá trái phiếu

Chiết khấu trái phiếu

Phụ trội trái phiếu

Trái phiếu chuyển đổi

43

344

Nhận ký quỹ, ký cược

44

347

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

45

352

3521

3522

3523

3524

Dự phòng phải trả

Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

Dự phòng phải trả khác

46

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi

3531

Quỹ khen thưởng

3532

Quỹ phúc lợi

3533

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534

Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

47

356

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

3561

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

3562

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

48

357

Quỹ bình ổn giá

LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

49

411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4111

41111

41112

Vốn góp của chủ sở hữu

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

Cổ phiếu ưu đãi

4112

Thặng dư vốn cổ phần

4113

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

4118

Vốn khác

50

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

51

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

4131

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

4132

Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động

52

414

Quỹ đầu tư phát triển

53

417

Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

54

418

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

55

419

Cổ phiếu quỹ

56

421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

4211

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

4212

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

57

441

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

58

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp

4611

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

4612

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

59

466

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU

60

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

5111

Doanh thu bán hàng hóa

5112

Doanh thu bán các thành phẩm

5113

5114

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu trợ cấp, trợ giá

5117

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

5118

Doanh thu khác

61

515

Doanh thu hoạt động tài chính

62

521

Các khoản giảm trừ doanh thu

5211

Chiết khấu thương mại

5212

Giảm giá hàng bán

5213

Hàng bán bị trả lại

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

63

611

Mua hàng

6111

Mua nguyên liệu, vật liệu

6112

Mua hàng hóa

64

621

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

65

622

Chi phí nhân công trực tiếp

66

623

Chi phí sử dụng máy thi công

6231

Chi phí nhân công

6232

Chi phí nguyên, vật liệu

6233

Chi phí dụng cụ sản xuất

6234

Chi phí khấu hao máy thi công

6237

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6238

Chi phí bằng tiền khác

67

627

Chi phí sản xuất chung

6271

Chi phí nhân viên phân xưởng

6272

Chi phí nguyên, vật liệu

6273

Chi phí dụng cụ sản xuất

6274

Chi phí khấu hao TSCĐ

6277

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6278

Chi phí bằng tiền khác

68

631

Giá thành sản xuất

69

632

Giá vốn hàng bán

70

635

Chi phí tài chính

71

641

Chi phí bán hàng

6411

Chi phí nhân viên

6412

Chi phí nguyên vật liệu, bao bì

6413

Chi phí dụng cụ, đồ dùng

6414

Chi phí khấu hao TSCĐ

6415

Chi phí bảo hành

6417

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6418

Chi phí bằng tiền khác

72

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6421

Chi phí nhân viên quản lý

6422

Chi phí vật liệu quản lý

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ

6425

Thuế, phí và lệ phí

6426

Chi phí dự phòng

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6428

Chi phí bằng tiền khác

LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC

73

711

Thu nhập khác

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC

74

811

Chi phí khác

75

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

76

911

Xác định kết quả kinh doanh

Tải về đầy đủ danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 200!

Tải ngay

Cấu trúc và ý nghĩa của hệ thống tài khoản kế toán được quy định như sau:

  • Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản thể hiện loại tài khoản.
  • Hai số đầu tiên biểu thị nhóm tài khoản. Ví dụ: tài khoản TK 11x thuộc nhóm tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
  • Số thứ ba thể hiện tài khoản cấp 1 trong nhóm. Chẳng hạn, TK 112 là tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”.
  • Số thứ tư (nếu có) dùng để chỉ tài khoản cấp 2 của tài khoản cấp 1 tương ứng. Ví dụ: TK 1121 – Tiền Việt Nam, TK 1122 – Ngoại tệ, TK 1123 – Vàng tiền tệ.

Lưu ý: Theo Điều 81 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi hướng dẫn về tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, quy định có 3 tài khoản cấp 2:

  • TK 5211 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh khoản chiết khấu cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn nhưng chưa được ghi giảm trực tiếp trên hóa đơn.
  • TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bị khách hàng trả lại trong kỳ.
  • TK 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng do hàng hóa, dịch vụ kém chất lượng hoặc không đạt yêu cầu.

Tuy nhiên, trong Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư, hai tài khoản 5212 và 5213 bị ghi nhầm tên cho nhau. Bộ Tài chính đã xác nhận đây là lỗi đánh máy và khẳng định doanh nghiệp cần thực hiện theo quy định tại Điều 81 của Thông tư để đảm bảo tính thống nhất.

Cấu trúc hệ thống tài khoản kế toán phản ánh rõ cấp độ và mối quan hệ giữa các tài khoản theo quy định Thông tư 200
Cấu trúc hệ thống tài khoản kế toán phản ánh rõ cấp độ và mối quan hệ giữa các tài khoản theo quy định Thông tư 200

3. Các loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200

Việc nắm vững danh mục và ý nghĩa của từng loại tài khoản kế toán là kiến thức cơ bản mà bất kỳ kế toán viên nào cũng cần hiểu rõ. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống tài khoản kế toán được chia thành các loại sau:

  • Loại 1: Tài sản ngắn hạn
  • Loại 2: Tài sản dài hạn
  • Loại 3: Nợ phải trả
  • Loại 4: Vốn chủ sở hữu
  • Loại 5: Doanh thu
  • Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
  • Loại 7: Thu nhập khác
  • Loại 8: Chi phí khác
  • Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
  • Loại 0: Tài khoản ngoài bảng

3.1. Tài khoản kế toán loại 1 và loại 2

Trong hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200, tài khoản loại 1 và loại 2 lần lượt phản ánh tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Cụ thể, hai nhóm tài khoản thể hiện toàn bộ giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu và quản lý, bao gồm tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định, đầu tư dài hạn và những khoản mục có giá trị tương tự.

Về nguyên tắc ghi sổ, các tài khoản loại 1 và 2 có cùng tính chất:

  • Phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có
  • Số dư đầu kỳ, cuối kỳ đều nằm ở bên Nợ.

Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ, các tài khoản thuộc loại 1 và 2 có thể mang tính lưỡng tính, nghĩa là vừa có thể có số dư Nợ, vừa có số dư Có, tùy thuộc vào bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

3.2. Tài khoản kế toán loại 3 và loại 4

Tài khoản loại 3 và loại 4 thuộc nhóm nguồn vốn, có chức năng phản ánh nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Về nguyên tắc ghi sổ, tài khoản loại 3 và 4 có đặc điểm:

  • Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ.
  • Số dư đầu kỳ cũng như cuối kỳ đều nằm ở bên Có.

Tương tự như nhóm tài khoản loại 1 và 2, vẫn có một số tài khoản mang tính lưỡng tính, tức là có thể đồng thời phát sinh số dư bên Nợ và bên Có tùy thuộc vào bản chất của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Tài khoản loại 3 và 4 phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản, gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Tài khoản loại 3 và 4 phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản, gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

3.3. Tài khoản kế toán loại 5 và loại 7

Tài khoản loại 5 và loại 7 được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp. Khi có phát sinh tăng, kế toán ghi bên Có. Theo đó, khi có phát sinh giảm, kế toán ghi bên Nợ. Hai nhóm tài khoản này không có số dư cuối kỳ do toàn bộ số phát sinh được kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

3.4. Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8

Tài khoản loại 6 và loại 8 được dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí khác ngoài hoạt động thông thường. Tính chất của hai loại tài khoản này là phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có và không có số dư cuối kỳ, do toàn bộ chi phí đều được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.

3.5. Tài khoản kế toán loại 9

Tài khoản loại 9 được sử dụng như một tài khoản trung gian để kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán. Về tính chất ghi sổ, tài khoản này được ghi Nợ khi kết chuyển chi phí và ghi Có khi kết chuyển doanh thu. Sau khi thực hiện kết chuyển, tài khoản loại 9 không có số dư cuối kỳ.

3.6. Tài khoản kế toán loại 0

Số liệu được ghi chép tại tài khoản loại 0 phản ánh các nghiệp vụ kinh tế không ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản hay nguồn vốn của doanh nghiệp. Nhóm tài khoản này được hạch toán theo phương pháp ghi đơn, tức là các nghiệp vụ phát sinh chỉ được ghi ở một bên Nợ hoặc một bên Có và không có số dư cuối kỳ.

Nhóm tài khoản loại 0 được hạch toán theo phương pháp ghi đơn và không có số dư cuối kỳ
Nhóm tài khoản loại 0 được hạch toán theo phương pháp ghi đơn và không có số dư cuối kỳ

4. Giới thiệu dịch vụ kế toán nội bộ chuyên nghiệp, chất lượng cao

Kế toán MK (Công ty TNHH Kế toán và Đại lý thuế MK) là đơn vị uy tín trong lĩnh vực kế toán – thuế trọn gói và tư vấn pháp lý, hoạt động với sứ mệnh mang đến giải pháp kế toán chuyên nghiệp, chuẩn mực và phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong đó, dịch vụ kế toán nội bộ được thiết kế để đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc vận hành, kiểm soát và chuẩn hóa hệ thống tài chính.

Nội dung công việc bao gồm:

  • Kế toán thu chi: Lập phiếu thu, phiếu chi; cập nhật kịp thời, chính xác các phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt; đối chiếu số dư định kỳ và lập biên bản kiểm kê quỹ.
  • Kế toán ngân hàng: Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng; lập ủy nhiệm chi, séc; ghi sổ tài khoản tiền gửi; cập nhật sổ tiền gửi và đối chiếu định kỳ với sổ phụ ngân hàng; lập biên bản đối chiếu khi cần.
  • Kế toán kho: Lập phiếu nhập, phiếu xuất; theo dõi chi tiết nhập – xuất – tồn kho theo từng loại hàng và mã hàng; hỗ trợ quy trình kiểm kê.
  • Kế toán tiền lương: Soạn thảo và quản lý hợp đồng lao động, xây dựng quy chế lương; tổ chức chấm công, tính lương và thanh toán; lập hồ sơ và quản lý đóng/nộp BHXH, BHYT, BHTN.
  • Kế toán công nợ: Ghi chép và theo dõi chi tiết tình hình mua, bán và các khoản phải thu, phải trả đến từng khách hàng, nhà cung cấp; hỗ trợ đôn đốc thu hồi công nợ.
  • Kế toán bán hàng: Xử lý lập – xuất hóa đơn khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ; quản lý báo giá, theo dõi đơn hàng và ghi nhận doanh thu.
  • Kế toán chi phí: Tập hợp, phân loại và hạch toán chi phí theo từng loại; hỗ trợ tính giá thành sản phẩm/dịch vụ khi có phát sinh sản xuất.
  • Tổng hợp, báo cáo, thống kê: Lập báo cáo theo chu kỳ (hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu ban lãnh đạo; cung cấp báo cáo quản trị giúp nhà quản lý ra quyết định kịp thời.

Khi hợp tác với Kế toán MK, doanh nghiệp sẽ nhận được ba lợi ích cốt lõi:

  • Dịch vụ tận tâm: Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ và xử lý mọi nghiệp vụ phát sinh nhanh chóng, hiệu quả.
  • Giải pháp linh hoạt: Gói dịch vụ được thiết kế riêng theo quy mô, ngành nghề và nhu cầu quản trị của từng doanh nghiệp, giúp tối ưu chi phí và nâng cao hiệu suất hoạt động.
  • Bảo mật thông tin: Quy trình quản lý dữ liệu chặt chẽ, đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật cho thông tin kế toán – tài chính của khách hàng.

Liên hệ ngay với Kế toán MK qua số 0915 101 726 (Mrs. Thảo) hoặc 0908 847 986 (Mr. Nhân) để được hỗ trợ kịp thời.

Kế toán MK mang đến dịch vụ kế toán linh hoạt, tận tâm và bảo mật cho mọi doanh nghiệp
Kế toán MK mang đến dịch vụ kế toán linh hoạt, tận tâm và bảo mật cho mọi doanh nghiệp

Cập nhật kịp thời các quy định mới trong hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 là cần thiết để doanh nghiệp duy trì tính minh bạch và ổn định tài chính. Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc thiết lập, rà soát hoặc vận hành hệ thống kế toán đúng chuẩn, hãy liên hệ Kế toán MK. Chúng tôi sẽ mang đến giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tối ưu và phù hợp nhất cho từng loại hình doanh nghiệp.

Kế toán MK cung cấp dịch vụ thành lập, giải thể công ty trọn gói và kế toán – thuế trọn gói, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa, nhỏ:

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân
Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân – CFO tại Kế toán MK. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro , tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về kế toán, thuế và pháp lý nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống kế toán, lập báo cáo thuế đúng hạn và xử lý vấn đề liên quan tới các hoạt động thành lập, giải thể công ty.

0 0 đánh giá
Đánh giá của khách hàng
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Liên hệ ngay với chúng tôi
Dịch vụ nổi bật
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)