Dịch vụ kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn chuyên nghiệp

Share:

Kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn giúp doanh nghiệp quản lý doanh thu, kho hàng và chi phí nhân sự hiệu quả. Áp dụng đúng luật theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống kế toán chuyên nghiệp giảm rủi ro, tối ưu chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Bài viết chia sẻ các nghiệp vụ quan trọng, lợi ích hệ thống kế toán và quy trình triển khai dịch vụ trọn gói của Kế toán MK.

1. Kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn là gì?

Kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn là một chuyên ngành kế toán tập trung vào việc ghi chép, phân loại, tổng hợp và phân tích các giao dịch kinh tế, tài chính phát sinh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú (khách sạn, khu nghỉ dưỡng) và dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán ăn).

Mô hình này không chỉ bán hàng hóa (món ăn, đồ uống) mà còn bán dịch vụ (phòng nghỉ, trải nghiệm).

  • Cần một hệ thống kế toán có khả năng phân bổ chi phí chính xác cho từng loại hình dịch vụ để tính giá thành (ví dụ: Giá thành 1 đêm phòng, giá thành 1 suất ăn).
  • Cần kiểm soát chặt chẽ định mức nguyên vật liệu để tránh thất thoát và xác định chính xác lợi nhuận gộp.

2. Các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn cần xử lý

Các nghiệp vụ này phải được thực hiện một cách chuyên nghiệp và có hệ thống:

  • Theo dõi nhập – xuất – tồn kho: Theo dõi chi tiết từng loại nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, đối chiếu với định mức tiêu hao để phát hiện thất thoát.
  • Kiểm soát hóa đơn đầu vào – đầu ra: Đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, đặc biệt là các hóa đơn đầu vào để khấu trừ thuế GTGT và giảm trừ thuế TNDN.
  • Tính giá thành: Thiết lập và thực hiện quy trình tính giá thành cho từng suất ăn (hoặc nhóm món ăn), từng loại phòng nghỉ một cách chính xác.
  • Hạch toán công cụ dụng cụ (CCDC), tài sản cố định (TSCĐ): Theo dõi và phân bổ chi phí CCDC như chăn ga, nồi niêu, xoong chảo, và khấu hao TSCĐ như nhà cửa, máy móc.
  • Theo dõi công nợ – doanh thu: Ghi nhận và đối chiếu công nợ phải thu từ khách hàng (đặc biệt là công ty du lịch, đại lý) và công nợ phải trả cho nhà cung cấp.
  • Báo cáo tài chính & báo cáo quản trị: Lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị nội bộ (báo cáo chi phí theo khu vực, báo cáo định mức, báo cáo dòng tiền) để chủ doanh nghiệp đưa ra quyết định.
Kế toán thực hành qua tình huống thực tế để áp dụng chuẩn quy trình hạch toán vào công việc
Kế toán thực hành qua tình huống thực tế để áp dụng chuẩn quy trình nghiệp vụ vào công việc

3. Hướng dẫn hạch toán kế toán hàng tồn kho, tính giá thành đối với nhà hàng và khách sạn theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Nắm vững nguyên tắc kế toán nhà hàng, khách sạn theo Thông tư 200/2014/TT-BTC giúp quản lý chi phí và xác định giá thành chính xác. Kế toán cần phân loại rõ các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho và tính giá thành để đảm bảo số liệu kinh doanh trung thực. Dưới đây là các bút toán chủ yếu theo hai phương pháp phổ biến, hỗ trợ tối ưu quy trình tính giá thành.

3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp này theo dõi liên tục tình hình nhập, xuất, tồn của nguyên vật liệu và hàng hóa thông qua các tài khoản tồn kho (TK 152, 156).

1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)

  • Khi mua hàng/vật tư:
    • Nợ TK 152, 156 (Giá trị chưa thuế).
    • Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào).
    • Có TK 331, 111, 112… (Tổng thanh toán).
  • Khi xuất kho chế biến:
    • Nợ TK 621 (Chi phí NVL trực tiếp).
    • Có TK 152, 156 (Giá trị xuất kho).
    • Lưu ý: Nếu mua ngoài chợ, không qua nhập kho, có thể ghi trực tiếp vào TK 621.
  • Kết chuyển cuối kỳ:
    • Nợ TK 154 (Phần chi phí hợp lý vào giá thành).
    • Nợ TK 632 (Phần chi phí NVL trên mức bình thường).
    • Có TK 621 (Kết chuyển toàn bộ chi phí NVL).

2. Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)

  • Phát sinh tiền lương:
    • Nợ TK 622 (Lương, các khoản trích theo lương của đầu bếp, phụ bếp…).
    • Có TK 334, 338 (Khoản phải trả người lao động và cơ quan bảo hiểm).
  • Kết chuyển cuối kỳ:
    • Nợ TK 154 (Phần chi phí nhân công hợp lý).
    • Nợ TK 632 (Phần chi phí nhân công trên mức bình thường).
    • Có TK 622 (Kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công).

3. Chi phí sản xuất chung (TK 627)

  • Ghi nhận chi phí chung: (Điện, nước, gas, lương quản lý bếp/phục vụ gián tiếp…)
    • Nợ TK 627 (Tổng chi phí).
    • Nợ TK 133 (Thuế GTGT – nếu có).
    • Có TK 331, 111, 112… (Khoản phải trả/đã trả).
  • Phân bổ CCDC:
    • Nợ TK 627 (Phần phân bổ trong kỳ).
    • Có TK 242 (Chi phí trả trước).
  • Khấu hao TSCĐ:
    • Nợ TK 627 (Chi phí khấu hao nhà bếp, lò nướng…).
    • Có TK 214 (Hao mòn TSCĐ).
  • Kết chuyển cuối kỳ:
    • Nợ TK 154 (Phần chi phí SXC được phân bổ hợp lý).
    • Nợ TK 632 (Chi phí SXC không phân bổ/bất thường).
    • Có TK 627 (Kết chuyển toàn bộ chi phí SXC).

4. Tính gá vốn và doanh thu (Áp dụng cho cả KKTX và KKĐK)

  • Tính và Kết chuyển Giá vốn:
    • Nợ TK 632 (Giá vốn của sản phẩm/dịch vụ đã tiêu thụ).
    • Có TK 154 (Kết chuyển giá thành đã tập hợp).
  • Ghi nhận Doanh thu: (Dịch vụ phòng, ăn uống,…)
    • Nợ TK 111, 112, 131… (Tổng thanh toán/Phải thu từ khách hàng).
    • Có TK 511 (Doanh thu chưa thuế).
    • Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra).
Hạch toán chính xác giúp doanh nghiệp vận tải xác định đúng giá vốn và lợi nhuận kinh doanh
Hạch toán chính xác giúp doanh nghiệp xác định đúng giá vốn và lợi nhuận kinh doanh

3.2. Phương pháp kểm kê định kỳ.

Phương pháp này xác định giá trị tồn kho vào cuối kỳ kiểm kê thực tế, tập trung chi phí mua hàng vào TK 611 (Mua hàng).

1. Mua nguyên vật liệu/Hàng hóa trong kỳ

  • Ghi nhận mua hàng:
    • Nợ TK 611 (Tổng giá trị mua vào).
    • Nợ TK 133 (Thuế GTGT đầu vào).
    • Có TK 331, 111, 112… (Tổng thanh toán).
    • Lưu ý: Không ghi Nợ TK 152, 156 khi mua hàng.

2. Chi phí nhân công và Sản xuất chung

  • Phát sinh chi phí:
    • Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp).
    • Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung).
    • Có TK 334, 338, 214… (Tương tự KKTX).

3. Xác định và kết chuyển Giá vốn (Cuối kỳ)

  • Bước 1: Chuyển tồn kho và chi phí đầu kỳ vào Giá vốn:
    • Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán).
    • Có TK 152, 156 (Tồn kho NVL/Hàng hóa đầu kỳ).
    • Có TK 154 (Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ).
    • Có TK 611, 622, 627 (Tổng chi phí mua hàng, nhân công, SXC phát sinh trong kỳ).
  • Bước 2: Ghi nhận Tồn kho cuối kỳ (sau kiểm kê):
    • Nợ TK 152, 156 (Tồn kho NVL/Hàng hóa cuối kỳ).
    • Nợ TK 154 (Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ).
    • Có TK 632 (Giảm trừ Giá vốn, vì hàng này chưa bán).

Việc hạch toán hàng tồn kho và tính giá thành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC khá phức tạp và dễ xảy ra sai sót. Từ nguyên vật liệu, nhân công đến chi phí sản xuất chung đều cần xử lý chính xác để báo cáo tài chính trung thực. Do đó, nhiều doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ kế toán chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro và tối ưu hiệu quả kinh doanh.

Những sai lầm nhỏ trong công tác kế toán có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Những sai lầm nhỏ trong công tác kế toán có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

4. Giải pháp kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn của Kế toán MK

Kế toán MK cung cấp giải pháp kế toán trọn gói cho ngành lưu trú và ăn uống, bao gồm:

  • Kế toán thuế trọn gói: Lập và nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, xử lý hóa đơn, chứng từ, quyết toán cuối năm.
  • Kế toán nội bộ & hạch toán dịch vụ: Quản lý nhập – xuất – tồn kho, công nợ, quỹ tiền mặt/ngân hàng, đồng thời hạch toán chi phí dịch vụ, tính giá thành cho phòng nghỉ, suất ăn, dịch vụ đi kèm.
  • Báo cáo tài chính (BCTC): Lập, rà soát và đảm bảo số liệu hợp lý, hợp lệ.
  • Tư vấn tối ưu chi phí – thuế: Thiết lập định mức nguyên vật liệu, tối ưu chi phí nhân sự, khấu hao và các chi phí hợp pháp khác.
  • Đại diện doanh nghiệp với cơ quan thuế: Giải trình, xử lý vấn đề phát sinh và thanh tra thuế.

5. Quy trình triển khai dịch vụ kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn của Kế toán MK

Tại Kế toán MK, quy trình kế toán được xây dựng bài bản theo từng bước, đảm bảo số liệu chính xác – minh bạch – dễ kiểm soát, đặc biệt phù hợp với mô hình nhà hàng – khách sạn có nhiều nghiệp vụ phức tạp về doanh thu, kho và chi phí.

Bước 1: Thu thập và kiểm tra dữ liệu đầu vào

Kế toán MK tiếp nhận toàn bộ chứng từ phát sinh từ doanh nghiệp, bao gồm:

  • Hóa đơn đầu vào – đầu ra

  • Phiếu thu, phiếu chi, sao kê ngân hàng

  • Dữ liệu bán hàng, kho, nhân sự

Bước 2: Phân loại và ghi nhận nghiệp vụ kế toán

Sau khi dữ liệu được kiểm tra, kế toán tiến hành:

  • Phân loại nghiệp vụ theo đúng bản chất kinh tế

  • Hạch toán vào hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

  • Ghi nhận chi tiết các nghiệp vụ đặc thù: doanh thu phòng, doanh thu ăn uống, chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung

Bước 3: Tổng hợp và đối chiếu số liệu

Kế toán MK thực hiện tổng hợp số liệu phát sinh trong kỳ và đối chiếu:

  • Đối chiếu sổ kế toán với chứng từ gốc

  • Đối chiếu doanh thu – công nợ – tiền mặt – ngân hàng

  • Đối chiếu tồn kho thực tế với sổ sách

Bước 4: Phân tích và kiểm soát số liệu

Không chỉ dừng ở việc ghi chép, Kế toán MK còn:

  • Phân tích chi phí theo từng bộ phận (bếp, phục vụ, phòng nghỉ…)

  • Kiểm soát định mức nguyên vật liệu, chi phí nhân sự

  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh và rủi ro thuế tiềm ẩn

Bước 5: Lập và trình bày báo cáo kế toán

Cuối cùng, Kế toán MK lập và trình bày:

  • Báo cáo tài chính theo quy định pháp luật

  • Báo cáo thuế định kỳ

  • Báo cáo quản trị nội bộ theo nhu cầu doanh nghiệp

Lập báo cáo kế toán chuẩn để dữ liệu tài chính luôn chính xác và đáng tin cậy

>>> Liên hệ ngay Kế toán MK ngay để được tư vấn dịch vụ kế toán nhà hàng khách sạn trọn gói, đúng luật, chuyên nghiệp và phù hợp với quy mô doanh nghiệp của bạn.

Việc áp dụng kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn đúng luật theo thông tư 200/2014/TT-BTC giúp doanh nghiệp quản lý doanh thu, kho và chi phí hiệu quả, giảm rủi ro và tối ưu lợi nhuận. Với hệ thống sổ sách bài bản và quy trình triển khai trọn gói, Kế toán MK đồng hành từ nghiệp vụ cơ bản đến báo cáo tài chính và tư vấn tối ưu thuế, đảm bảo vận hành doanh nghiệp an toàn và tuân thủ pháp luật.

Trụ sở chính Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 652/31B Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553

Văn phòng đại diện Hồng Ngự, Đồng Tháp:

  • Địa chỉ: 120 Xuân Diệu, Phường Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
  • Mã số thuế: 0317916553-001

Thông tin liên hệ:

  • Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
  • Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)
  • Email: info@ketoanmk.com
  • Website: www.ketoanmk.com

Thời gian làm việc:

  • Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 AM – 5:30 PM
  • Thứ 7: 8:00 AM – 4:30 PM
Picture of Nguyễn Huỳnh Nhân
Nguyễn Huỳnh Nhân

Nguyễn Huỳnh Nhân – CFO tại Kế toán MK. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong kiểm toán, kế toán và quản trị rủi ro , tôi chia sẻ kiến thức thực tiễn về kế toán, thuế và pháp lý nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống kế toán, lập báo cáo thuế đúng hạn và xử lý vấn đề liên quan tới các hoạt động thành lập, giải thể công ty.

0 0 votes
Đánh giá của khách hàng
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
Liên hệ ngay với chúng tôi
Dịch vụ nổi bật
Bài viết liên quan
Kế toán MK
Đăng ký thành công!
Chuyên viên sẽ gọi bạn trong thời gian sớm nhất! Nếu cần hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline:
👉 Dịch vụ pháp lý: 0909 526 598 (Mrs. Thương)
👉 Dịch vụ kế toán: 0915 101 726 (Mrs. Thảo) | 0908 847 986 (Mr. Nhân)